Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-145/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-145/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 11, TBĐ số 51, địa chỉ: Thôn 8b, xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CC 611144 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 19/11/2015 mang tên hộ ông Nguyễn Huy Chuân và bà Dương Thị Chinh. Diện tích: 14117 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến tháng 05/2033. *Tài sản gắn liền với đất: 96 cây cà phê trồng năm 2017 (đã bỏ hoang không chăm sóc), 57 cây Gòn lớn, nhỏ và một số cây trồng khác (Thông tin chi tiết về các tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-135/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-135/TBĐG-ĐL
    02 QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại đ/c: Phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk 1. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 17, tờ bản đồ Độc lập, theo GCN số X 776358 do UBND TP Buôn Ma Thuột cấp ngày 16/9/2003 mang tên hộ ông Nguyễn Tấn Bảo. Diện tích 87,5 m², mục đích SD: đất ở, thời hạn SD lâu dài; 2. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 18, tờ bản đồ Độc lập, theo GCN số W 842165 do UBND TP Buôn Ma Thuột cấp ngày 16/01/2003 mang tên hộ bà Nguyễn Thị Thu Thủy. Diện tích 87,5m², mục đích SD: đất ở, thời hạn SD lâu dài. * Tài sản gắn liền với đất: Nhà xây cấp 4 và các công trình phụ trợ khác (Thông tin chi tiết tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-PL/37-2023/TBĐG-GL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-PL/37-2023/TBĐG-GL
    Tài sản 1: QSD đất thuộc thửa đất số 161, tờ bản đồ số 74 theo GCN số BD 596474 mang tên ông Bùi Đình Huận và bà Tạ Thị Dịu. DT theo GCN: 244m2. DT thực tế: 205,4m2. MĐSD: 100m2 đất ở nông thôn + 144m2 đất trồng cây lâu năm. Địa chỉ: Thôn 6, xã Ia Nhin, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai. Tài sản gắn liền trên đất: Nhà cấp 4 có tổng diện tích 92,19m2 và một số tài sản khác. Tài sản 2: QSD đất thuộc thửa đất số 281, tờ bản đồ số 85 theo GCN số BM 454678 mang tên ông Bùi Đình Huận và bà Tạ Thị Dịu. DT theo GCN: 4.705m2. DT thực tế: 4.855,2m2. MĐSD: Đất trồng cây lâu năm. Địa chỉ: Làng Bui, xã Ia Ka, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-37/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-37/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 37, tờ bản đồ số 8, đ/c: thôn 8 xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BX 900614 do UBND huyện Buôn Đôn cấp ngày 27/8/2015 mang tên Đặng Văn Đương, bà Nguyễn Thị Mát. diện tích: 7436m2, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD: 2064. Tài sản gắn liền với đất: 01 căn nhà xây tạm diện tích: 29,5m2. *Lưu ý: Tài sản bị vây bọc bởi các bất động sản khác và không có đường đi vào. (Chi tiết về các tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-144/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-144/2023/TBĐG-ĐL
    Tài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 09, tờ bản đồ độc lập, địa chỉ: xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số U 170037 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 09/4/2002 mang tên Hộ ông Đinh Ngọc Trúc. Diện tích: 1403,8 m2, mục đích SD: đất ở, thời hạn SD: Ổn định.Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 134, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 1403,8 m², trong đó có 485,5 m2 nằm trong chỉ giới quy hoạch giao thông theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Tài sản gắn liền với đất: Khu nhà làm việc, Khu nhà ở công nhân; 1 phần nhà xưởng 01 và các công trình phụ trợ khác; Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 01, tờ bản đồ độc lập; địa chỉ: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AH 217164 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/12/2006 mang tên Hộ ông Định Ngọc Trúc bà Trương Thị Tâm. Diện tích 934,3 m², hình thức SD riêng, mục đích : 50 m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 884,3 m2 đất trồng cây lâu hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 19/12/2026. Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 133, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 904,2 m2 (giảm 30,1 m2 so với diện tích ghi trong GCN).Tài sản gắn liền với đất: 01 Cổng: Kích thước:19,1 md; Tài sản 3: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 02, tờ bản đồ độc lập, địa chỉ: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AH 217162 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/12/2006 mang tên Hộ ông Đinh Ngọc Trúc bà Trương Thị Tâm. Diện tích: 469,5 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD đất: 50 m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 419,5 m2 đất trồng cây lâu hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 19/12/2026. Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 143, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 460,7 m2 (giảm 8,8 m2 so với diện tích ghi trong GCN). Tài sản gắn liền trên đất: Mái che + sân (để xe); Nhà bảo vệ; Hàng rào; Tường rào 01, 02; Nhà xưởng 03;Mái che + Sân Nhà kho; Bể nước; 06 cây bàng nhật; 01 cây sầu riêng; Tài sản 4: Kê biên quyền sử dụng đất đối với thời gian sử dụng còn lại của thửa số 128, tờ bản đồ số 74; địa chỉ tại: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số AM 204454 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 14/8/2008 mang tên Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Trúc Tâm. Diện tích là 11.171 m2 (Trong diện tích 11.171 m2 có 865,5 m2 nằm trong chỉ giới quy hoạch giao thông theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk); mục đích SD đất: đất cơ sở sản suất kinh doanh (SKC), thời hạn SD đất: 50 năm, đến ngày 15/5/2058; nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Giảm 30% tiền sử dụng đất theo Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất). Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất này nay là thửa đất số 132, tờ bản đồ 17; địa chỉ tại: phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích là 11.157,2 m2 (giảm 13,8 m2 so với diện tích ghi trong GCN). Tài sản gắn liền với đất: Một phần nhà xưởng 01; Mái che + Sân 01; Nhà xưởng 02; Nhà kho 01 * Lưu ý: - Đối với tài sản 4 hiện trạng thửa đất không có đường đi vào - Căn cứ công văn số 2575/CTĐLA-KK ngày 21/08/2023 về việc xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng tài sản là quyền sử dụng đất của Công ty TNHH thương mại Trúc Tâm của Tổng Cục Thuế cục thuế tỉnh Đắk Lắk hướng dẫn thực hiện - Căn cứ công văn số 2135/STNMT-QLĐĐ ngày 19/07/2023 về việc phúc đáp nội dung kiến nghị của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Buôn Hồ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk * Tại khoản 4 Điều 174 và Tại khoản 2 Điều 189 của Luật đất đai. Tài sản 5: HỆ THỐNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CÀ PHÊ NHÂN * Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 1 (Trong nhà xưởng 01): 01 Hệ thống máy sấy tháp; 01 Hệ thống chế biến cà phê nhân;01 Máy thổi cà phê vào công. *Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 3 (Trong nhà xưởng 03): 01 Hệ thống máy sấy tháp; 01 Hệ thống phân loại chế biến cà phê nhân; 01 Hệ thống máy Washing Coffee; 01 Hệ thống máy đánh bóng cà phê; 02 Hệ thống máy rang – tẩm bột cà phê; 01 Trạm biến áp – đường dây 250 KV. Hiện trạng: Đã bị tháo dỡ, hiện không còn hoạt động. * Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 4: 03 cái băng chuyền tải cà phê; 01 Hệ thống máy lọc nước tinh khiết; 01 máy sấy màng co; 01 Cái kệ sắt; 01 máy phát điện; 01 Trạm cân điện tử; 01 Cái cân bàn: * Các tài sản máy móc thiết bị đã kê biên ở trên không kiểm tra tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị. Hiện trạng máy móc, thiết bị đã cũ, có cái đã gỉ sét, để lâu năm không hoạt động. Các mái che, tôn nhà kho, nhà xưởng, nhà ở, hệ thống tôn lợp đã xuống cấp, có nơi đã không còn tôn che phía trên. (Thông tin chi tiết tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 07-31/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 07-31/2024/TBĐG-GLKT
    03 QSDĐ và TSGLVĐ tại Thôn 8, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum mang tên ông Dương Ngọc Bằng và bà Trương Thị Liên, cụ thể: Tài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 428, TBĐ số 40. Theo GCN số CĐ 496135 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 18/10/2016. DT: 3.146,3 m2 đất trồng CLN; hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng đến ngày 01/7/2064. Tài sản trên đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 400 cây cà phê 2012. Thực tế kê biên: Diện tích là 2.759,9 m2 giảm so với GCN là 386,4 m2. Tài sản gắn liền với đất: khoảng 350 cây cà phê năm 2012, cây không được chăm sóc, khô cành. Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 327, TBĐ số 40. Theo GCN số BX 041308 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 14/9/2015. DT: 9.333,1 m2 đất trồng CLN; hình thức sử dụng riêng; thời hạn sử dụng đến năm 2064. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): khoảng 400 cây bời lời năm 2013-2015 cây không chăm sóc, sinh trưởng kém. Tài sản 3: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 21, TBĐ số 09 (nay là thửa đất số 378, TBĐ số 40). Theo GCN số X 144881 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 06/6/2003. DT: 400 m2 đất ONT; hình thức sử dụng riêng; thời hạn sử dụng lâu dài. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 ngôi nhà cấp 4, xây năm 2001, diện tích: 50,922 m2 và các công trình phụ trợ.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-47/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-47/2024/TBĐG-GLKT
    QSDĐ tại thửa đất số 94, TBĐ số 22, đ/c: thôn 2, xã Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum theo GCN số CK 475242 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 26/7/2017 mang tên ông Trần Mạnh Tiến. Diện tích: 7176 m2; hình thức SD riêng; mục đích SD: đất trồng cây lâu năm; thời hạn SD đến ngày 19/5/2051. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): cây cao su, DT: 7176 m2, hình thức sở hữu riêng (thay đổi tài sản gắn liền với đất từ cây cao su thành cây cà phê được CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Hà xác nhận vào ngày 04/12/2017 theo hồ sơ số 001688.TS.001);