Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02/114-2023/TBĐG-GL: Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 20e, tờ bản đồ số 09 theo GCN QSD với đất số BA 447867 do UBND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai cấp ngày 08/7/2010 mang tên ông Lương Tấn Thành và bà Huỳnh Hoa Hồng Thọ đã để lại thừa kế cho ông Lương Tấn Thành ngày 14/3/2017. DT: 670 m2. Mục đích sử dụng: 100 m2 Đất ở nông thôn + 570 m2 Đất nông nghiệp. Địa chỉ thửa đất: Thôn Tao Kó, xã Ia Rong, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03/97-2023/TBĐG-GLTài sản 1: QSD đất tại thửa đất số 162a, tờ bản đồ số 16 theo GCN QSD đất số BV 739219 do UBND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai cấp ngày 26/01/2015 mang tên ông Trần Văn Duy và bà Thân Thị Thu Sương. DT theo GCN: 195,0m2. MĐSD: 120,0 m2 Đất ở + 75,0 m2 Đất trồng cây lâu năm. Địa chỉ thửa đất: Plei Tông Wil, thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai. Tài sản gắn liền trên đất: 01 Căn nhà cấp 4 có diện tích 5 x 14,5m. Tài sản 2: QSD đất tại thửa đất số 206, tờ bản đồ số 130 theo GCN QSD đất số CE 984582 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cấp ngày 07/12/2016 mang tên ông Trần Văn Duy và bà Thân Thị Thu Sương. DT theo GCN: 82,5m2. MĐSD: 50,0 m2 Đất ở tại đô thị + 32,5 m2 Đất trồng cây lâu năm. Địa chỉ thửa đất: Plei Tong Wil, thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai. Tài sản 3: QSD đất tại thửa đất số 156, tờ bản đồ số 130 theo GCN QSD đất số CC 624710 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cấp ngày 31/12/2015 mang tên ông Trần Văn Duy và bà Thân Thị Thu Sương. DT theo GCN: 574,4m2. MĐSD: 200,0 m2 Đất ở + 374,4 m2 Đất trồng cây lâu năm. Địa chỉ thửa đất: Plei Tông Wil, thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai. Tài sản gắn liền trên đất: 01 Giếng đào sâu 25m, 60 cây Xoan trồng năm thứ 7.
- 04-107/2023/TBĐG-ĐLQSDĐ và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 156, tờ bản đồ số 21, địa chỉ: xã Ea Kly, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Thửa đất được UBND huyện Krông Pắc cấp GCN số AĐ 326416 ngày 27/12/2006 mang tên hộ ông Nguyễn Văn Hiệp và bà Nguyễn Thị Liên. Ngày 11/9/2007 hộ ông Đặng Văn Nhất và bà Phạm Thị Thủy nhận chuyển nhượng theo hợp đồng số 263/01 TP/CC-SCT/HĐGD ngày 21/8/2007. Diện tích: 727m2, hình thức SD riêng, mục đích SD đất: đất ở tại nông thôn 400m2, đất vườn (đất màu) 327m2 thời hạn SD lâu dài. Hiện trạng QSDĐ chủ sử dụng đất đang sử dụng thực tế (có ranh giới ổn định bao quanh thửa đất, sử dụng ổn định và không có tranh chấp với hộ liền kề) đã được đo đạc lại theo Bản đồ đo đạc năm 2020 đã được phê duyệt thể hiện tại trích lục bản đồ địa chính số 2301/TL-CNKP-KTĐC cấp ngày 25/5/2023 của Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Krông Pắc nay là thửa đất số 230, tờ bản đồ số 128. Diện tích 678,1m2, mục đích SD đất 400m2 đất ở nông thôn ONT, 278,1m2 đất trồng cây hàng năm khác HNK. Thửa đất có 152,1m2 nằm trong quy hoạch đất (DGT). Tài sản gắn liền với đất: 01 cây Xoài, 01 cây Nhãn.
- 03-125/2023/TBĐG-ĐLQSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 26 tờ bản đồ số 50, địa chỉ: thôn Ea Yú, xã Ea Sol, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BA 800634 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 19/10/2010 mang tên hộ ông Trần Văn Toàn và bà Hồ Thị Tính. Ngày 23/5/2016 được CNVPĐKDĐ huyện Ea H’leo xác nhận chuyển nhượng cho ông Trần Văn Hiếu và vợ là bà Phạm Thị Vóc. Diện tích: 19485 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD Đất trồng cây công nghiệp lâu năm (19485 m2) thời hạn SD: 09/2060 (LNC). *Ghi chú: Trồng cà phê. *Tài sản gắn liền với đất: 70 cây Cà phê, 30 cây Mít.
- 06-51/2023/TBĐG-ĐL03 QSDĐ và tài sản gắn liền với đất mang tên ông Y Tin Kĕăn, bà H Luanh Niê, Tài sản 1: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 87, tờ bản đồ số 20, địa chỉ: Buôn Xóm A, xã Cư Pơng, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk, diện tích 2.118,2m². Theo GCN số BQ 830714 do UBND Krông Búk cấp ngày 14/12/2018. hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD: Đến ngày 01/07/2064. hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD: Đến ngày 01/07/2064. Tài sản gắn liền với đất:100 Cây cà phê, 01 Cây xoài, 24 Cây điều. Tài sản 2: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 90, tờ bản đồ số 20, địa chỉ: Buôn Xóm A, xã Cư Pơng, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk, diện tích 7.912,4m². Theo GCN số BQ 830715 do UBND huyện Krông Búk cấp ngày 14/12/2018. Tài sản gắn liền với đất: 520 cây cà phê vối và một số cây trồng khác. Tài sản 3: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 136, tờ bản đồ số 73, địa chỉ: Buôn Ea Sin, xã Ea Sin, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk, diện tích 3.208,4m².Theo GCN số BQ 830764 do UBND huyện Krông Búk cấp ngày 14/12/2018. hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD: đến ngày 01/07/2064. Tài sản gắn liền với đất: 220 cây cà phê vối, 100 cây cau lấy quả và một số cây trồng khác
- 01-10/2024/TBĐG-ĐLTài sản 1: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 583, TBĐ số 71, địa chỉ: Xã Ea M’DRóh, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CA 850375 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 05/10/2015 mang tên bà Nguyễn Thị Bích và ông Vũ Văn Chỉ. Diện tích: 150m2 trong đó đất ở 100m2, đất trồng cây lâu năm 50m2 thời hạn SD: Đất ở lâu dài, đất trồng cây lâu năm đến ngày 01/7/2064; hình thức SD riêng. *Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở và một số công trình phụ khác. Tài sản 2: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 1313, TBĐ số 48, địa chỉ: Xã Ea M’DRóh, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CB 694344 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 03/10/2016 mang tên ông Vũ Văn Chỉ và bà (vợ) Nguyễn Thị Bích. Diện tích: 2837,3m2, đất trồng cây lâu năm; thời hạn SD đến ngày 01/7/2064; hình thức SD riêng. *Tài sản gắn liền với đất: đất trống
- 02-144/2023/TBĐG-ĐLTài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 09, tờ bản đồ độc lập, địa chỉ: xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số U 170037 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 09/4/2002 mang tên Hộ ông Đinh Ngọc Trúc. Diện tích: 1403,8 m2, mục đích SD: đất ở, thời hạn SD: Ổn định.Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 134, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 1403,8 m², trong đó có 485,5 m2 nằm trong chỉ giới quy hoạch giao thông theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Tài sản gắn liền với đất: Khu nhà làm việc, Khu nhà ở công nhân; 1 phần nhà xưởng 01 và các công trình phụ trợ khác; Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 01, tờ bản đồ độc lập; địa chỉ: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AH 217164 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/12/2006 mang tên Hộ ông Định Ngọc Trúc bà Trương Thị Tâm. Diện tích 934,3 m², hình thức SD riêng, mục đích : 50 m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 884,3 m2 đất trồng cây lâu hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 19/12/2026. Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 133, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 904,2 m2 (giảm 30,1 m2 so với diện tích ghi trong GCN).Tài sản gắn liền với đất: 01 Cổng: Kích thước:19,1 md; Tài sản 3: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 02, tờ bản đồ độc lập, địa chỉ: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AH 217162 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/12/2006 mang tên Hộ ông Đinh Ngọc Trúc bà Trương Thị Tâm. Diện tích: 469,5 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD đất: 50 m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 419,5 m2 đất trồng cây lâu hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 19/12/2026. Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 143, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 460,7 m2 (giảm 8,8 m2 so với diện tích ghi trong GCN). Tài sản gắn liền trên đất: Mái che + sân (để xe); Nhà bảo vệ; Hàng rào; Tường rào 01, 02; Nhà xưởng 03;Mái che + Sân Nhà kho; Bể nước; 06 cây bàng nhật; 01 cây sầu riêng; Tài sản 4: Kê biên quyền sử dụng đất đối với thời gian sử dụng còn lại của thửa số 128, tờ bản đồ số 74; địa chỉ tại: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số AM 204454 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 14/8/2008 mang tên Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Trúc Tâm. Diện tích là 11.171 m2 (Trong diện tích 11.171 m2 có 865,5 m2 nằm trong chỉ giới quy hoạch giao thông theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk); mục đích SD đất: đất cơ sở sản suất kinh doanh (SKC), thời hạn SD đất: 50 năm, đến ngày 15/5/2058; nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Giảm 30% tiền sử dụng đất theo Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất). Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất này nay là thửa đất số 132, tờ bản đồ 17; địa chỉ tại: phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích là 11.157,2 m2 (giảm 13,8 m2 so với diện tích ghi trong GCN). Tài sản gắn liền với đất: Một phần nhà xưởng 01; Mái che + Sân 01; Nhà xưởng 02; Nhà kho 01 * Lưu ý: - Đối với tài sản 4 hiện trạng thửa đất không có đường đi vào - Căn cứ công văn số 2575/CTĐLA-KK ngày 21/08/2023 về việc xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng tài sản là quyền sử dụng đất của Công ty TNHH thương mại Trúc Tâm của Tổng Cục Thuế cục thuế tỉnh Đắk Lắk hướng dẫn thực hiện - Căn cứ công văn số 2135/STNMT-QLĐĐ ngày 19/07/2023 về việc phúc đáp nội dung kiến nghị của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Buôn Hồ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk * Tại khoản 4 Điều 174 và Tại khoản 2 Điều 189 của Luật đất đai. Tài sản 5: HỆ THỐNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CÀ PHÊ NHÂN * Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 1 (Trong nhà xưởng 01): 01 Hệ thống máy sấy tháp; 01 Hệ thống chế biến cà phê nhân;01 Máy thổi cà phê vào công. *Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 3 (Trong nhà xưởng 03): 01 Hệ thống máy sấy tháp; 01 Hệ thống phân loại chế biến cà phê nhân; 01 Hệ thống máy Washing Coffee; 01 Hệ thống máy đánh bóng cà phê; 02 Hệ thống máy rang – tẩm bột cà phê; 01 Trạm biến áp – đường dây 250 KV. Hiện trạng: Đã bị tháo dỡ, hiện không còn hoạt động. * Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 4: 03 cái băng chuyền tải cà phê; 01 Hệ thống máy lọc nước tinh khiết; 01 máy sấy màng co; 01 Cái kệ sắt; 01 máy phát điện; 01 Trạm cân điện tử; 01 Cái cân bàn: * Các tài sản máy móc thiết bị đã kê biên ở trên không kiểm tra tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị. Hiện trạng máy móc, thiết bị đã cũ, có cái đã gỉ sét, để lâu năm không hoạt động. Các mái che, tôn nhà kho, nhà xưởng, nhà ở, hệ thống tôn lợp đã xuống cấp, có nơi đã không còn tôn che phía trên.