Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-18/2025/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-18/2025/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 814, tờ bản đồ số 54, địa chỉ: Thôn 9, xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CK 459764 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 08/8/2017 mang tên Công ty TNHH Thương mại Vinh Quang I. Ngày 06/02/2023 được VPĐKĐĐ tỉnh Kon Tum xác nhận chuyển nhượng cho ông Dương Ngọc Vương và vợ bà Nguyễn Thị Trương Hảo. Diện tích: 190,1 m 2 , hình thức SD riêng, mục đích SD: đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài. Nguồn gốc SD: Nhà nước giao đất có thu tiền SD đất. Đến thời điểm kê biên, thửa đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch bị thu hồi. * Tài sản gắn liền với đất: Đất trống. (Thông tin chi tiết về tài sản xem tại Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 38/2025/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 38/2025/TBĐG-GLKT
    Tài sản 1. Gồm 02 QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thôn 6, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum (nay là Thôn Kon Stiu II, xã Ngọk Réo, tỉnh Quảng Ngãi), cụ thể: a) QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 303, tờ bản đồ số 73 (nay là TBĐ số 57) theo GCN số DA 625630 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/09/2021 mang tên bà Nguyễn Thị Thùy. Diện tích: 6032 m², hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2052. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): Cây cao su, diện tích 6032 m 2 , hình thức sở hữu: sở hữu riêng. Diện tích thực tế kê biên: 5.172,2 m 2 (giảm so với GCN là 859,8 m 2 ). Tài sản gắn liền với đất: 695 cây cà phê trồng năm 2016. b) QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 280 và 436, tờ bản đồ số 73 (nay là TBĐ số 57) theo GCN số CK 475278 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 07/8/2017 mang tên ông Trần Vĩnh Thành và bà Lâm Đoàn Thúy Ái. Ngày 24/9/2021 được VPĐKĐĐ xác nhận chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Thùy. Tổng diện tích: 6409,5 m² (trong đó thửa đất 280: 4277 m 2 , Thửa đất 436: 2132,5 m 2 ), hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. Nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Thực tế kê biên: + Thửa đất 280 có tổng diện tích là 4110 m 2 (giảm so với GCN là 167 m 2 ). Tài sản gắn liền với đất: 315 cây cà phê (trong đó 113 cây trồng năm 2020, 115 cây trồng năm 2022, 87 cây trồng năm 2016). + Thửa đất 436 có tổng diện tích là 1890,5 m 2 (giảm so với GCN là 242 m 2 ). Tài sản gắn liền với đất: Trên đất trồng cà phê khoảng 205 cây trồng năm 2016. Tài sản 2. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 618, tờ bản đồ số 27 (nay là TBĐ số 18), địa chỉ: Thôn 3, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum (nay là Thôn Kon Jri, xã Ngọk Réo, tỉnh Quảng Ngãi). Theo GCN số DA 764822 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 13/7/2021 mang tên ông A Mop và bà Y Er. Ngày 27/8/2021 được VPĐKĐĐ xác nhận tặng cho bà Nguyễn Thị Thùy. Diện tích: 7526 m², hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến ngày 12/8/2069. Nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): Cây cà phê, diện tích 7526 m 2 , hình thức sở hữu: sử dụng riêng. Tài sản gắn liền với đất: Trên đất trồng 590 cây cà phê trồng năm 2018.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-57/2025/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-57/2025/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 316, TBĐ số 22, đ/c: Xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (nay là phường Tân An, tỉnh Đắk Lắk). Theo GCN số DĐ 850712 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 13/5/2022 cho ông Phạm Đức Chung và bà Vũ Quỳnh Uyên. DT: 860,9 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở 80m2, đất trồng cây lâu năm 780,9m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 2043. *Ghi chú GCN: Thửa đất có 186,1m2 đất thuộc QH đường giao thông. *Ghi chú: Theo Trích đo hiện trạng TĐ ngày 11/4/2025 của Công ty TNHH Đo đạc - Tư vấn Nông lâm nghiệp Đắk Lắk: TĐ số 316, TBĐ số 22 có diện tích 837,8m2. Trong đó: Đất ở: 80m2, đất trồng cây lâu năm: 757,8m2; TĐ số 316, TBĐ số 22 có 167,7m2 đất thuộc QH đường GT.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-42/2025/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-42/2025/TBĐG-ĐL
    02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đ/c: Phường Tự An, T.p Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (nay là phường Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) gồm: 1. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 16, TBĐ số 11. Theo GCN số CS 032813 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/11/2019 mang tên ông Ngô Minh Chính. Ngày 01/11/2023 được CN VPĐKĐĐ T.p Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho ông Phạm Đức Chung và bà Vũ Quỳnh Uyên. DT: 300m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở tại đô thị; Thời hạn SD: Lâu dài. Nhà ở: Loại nhà ở riêng lẻ; DT xây dựng: 58,85m2; DT sàn: 82.00m2; Hình thức SH riêng. (Lưu ý: Nhà ở riêng lẻ diện tích 58,85m2 đã bị tháo dỡ, sửa chữa thành nhà mới). 2. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 190, TBĐ số 11. Theo GCN số CS 045388 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 14/11/2019 mang tên ông Ngô Minh Chính. Ngày 01/11/2023 được CN VPĐKĐĐ T.p Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho ông Phạm Đức Chung và bà Vũ Quỳnh Uyên. DT: 403,1m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây hàng năm khác; Thời hạn SD: 01/7/2064. *TSGLVĐ: 01 nhà ở cấp III (04 tầng), tổng DT sàn XD: 598,16m2; Hàng rào; Sân và một số công trình phụ trợ khác; 06 cây Dừa và một số cây trồng khác. *Ghi chú: Nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự và không làm giảm giá trị của thửa đất, các bên thống nhất gộp chung thửa đất 16 và thửa đất 190 vào thành một lô đất (được viết tắt là: Lô đất 16-190) và xử lý cùng các tài sản gắn liền với đất để thi hành án.
  • Thông báo đấu giá tài sản số 07/100-2024/TBĐG-GL
    Thông báo đấu giá tài sản số 07/100-2024/TBĐG-GL
    Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 14, tờ bản đồ số 49 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AL 695301 do UBND thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai cấp ngày 14/6/2008 mang tên ông Nguyễn Văn Thanh và bà Lưu Thụy Thùy Trang đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Võ Văn Tuấn ngày 22/12/2015. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 91,51m2. Hình thức sử dụng: Riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước công nhận QSD đất. Diện tích đo đạc thực tế trùng khớp so với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. Địa chỉ thửa đất: 268 Phạm Văn Đồng, tổ 5, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (nay là 268 Phạm Văn Đồng, tổ 5, phường Thống Nhất, tỉnh Gia Lai). Tài sản gắn liền trên đất: 01 Nhà ở riêng lẻ gồm 03 tầng và 01 lửng.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-119/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-119/2024/TBĐG-ĐL
    02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đ/c: P. Thành Nhất, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (nay là phường Thành Nhất, tỉnh Đắk Lắk), gồm: 1. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 365, TBĐ số 4. Theo GCN số CL 218565 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 17/11/2017 cho ông Nguyễn Văn Hùng. Ngày 05/01/2019 được CNVPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Hoàng Yến. DT: 247,9m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở: 50m2, đất trồng cây lâu năm: 197,9m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2043. 2. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 641, TBĐ số 4. Theo GCN số CL 218779 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 07/12/2017 cho ông Nguyễn Văn Hùng. Ngày 05/01/2019 được CNVPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Hoàng Yến. DT: 216,7m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở: 50m2, đất trồng cây lâu năm: 166,7m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2043. *Tổng diện tích đo thực tế của 02 thửa đất số 365 và thửa đất số 641 khoảng 516m2. *Lưu ý: Giấy chứng nhận QSDĐ số CL 218565 và CL 218779 không thu hồi được. *TSGLVĐ của 02 thửa đất: 02 Nhà vệ sinh, hồ bơi, 01 giếng khoan và một số công trình phụ trợ khác. Cây trồng trên đất: 03 cây dừa và một số cây trồng khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-20/2025/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-20/2025/TBĐG-GLKT
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 149a, tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 37, tờ bản đồ số 77), địa chỉ: Thôn 4, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum (nay là xã Đăk Hà, tỉnh Quảng Ngãi). Diện tích theo GCN: 600 m2. Diện tích theo sơ đồ đo đạc xác định vị trí thửa đất: 571,8 m2 (trong đó: 100 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 471,8 m2 đất nông nghiệp, thời hạn SD đến năm 01/7/2064), hình thức SD riêng. Nguồn gốc SD: Nhà nước công nhận QSD đất * Nhận chuyển nhượng QSD đất *. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AM 494877 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 07/3/2008 cho ông Ngô Quang Tài và bà Lê Thị Miên (Ngày 13/7/2017 được CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Hà xác nhận thay đổi tên từ bà Lê Thị Miên thành bà Lê Thị Miện). Thực tế kê biên: Diện tích giảm so với GCN là 28,2 m2. * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): Trên đất có 01 ngôi nhà cấp 4 có tổng diện tích 71,5 m2