Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-45/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-45/2023/TBĐG-GLKT
    QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 29, TBĐ số 14, đ/c: Đường Chu Văn An, TDP 1, thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum theo GCN số CU 392119 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 31/12/2019 mang tên bà Nguyễn Thị Bích Vân, chuyển nhượng cho ông Trần Đăng Hải và vợ là bà Trần Thị Ngọc theo hồ sơ số 002549.CN.001 được VPĐKĐĐ xác nhận ngày 24/7/2020. Diện tích: 143 m² đất ở tại đô thị; hình thức SD riêng; thời hạn SD lâu dài. Tài sản gắn liền với đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): Giếng nước, nhà cấp 4 và công trình phụ trợ kèm theo
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-57/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-57/2023/TBĐG-GLKT
    Tài sản 1. QSDĐ tại thửa đất số 151, TBĐ số 64 (là thửa đất tách từ thửa đất số 38, TBĐ số 4), đ/c: Thôn Ngọc Hải, xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CK 455761 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 30/8/2017 mang tên Ông Nguyễn Tiến Hưng và Bà Bùi Thị Hằng (Ngày 26/02/2020 được CNVPĐKĐĐ huyện Ngọc Hồi xác nhận chuyển nhượng cho bà Đỗ Thị Yến theo hồ sơ số 000354.CN.001). Diện tích theo GCN: 617,5 m2 (150 m² đất ONT, thời hạn SD lâu dài; 467,5 m² đất HNK, thời hạn SD đến ngày 25/10/2020). Hình thức SD riêng. Ngày 23/6/2020 được CNVPĐKĐĐ huyện Ngọc Hồi xác nhận tách thửa đất số 38, TBĐ số 4 thành: thửa đất số 150, TBĐ số 64 (đã chuyển nhượng cho ông Phạm Văn Thiểm và bà Đinh Thị Nhàn); còn lại thửa đất số 151, TBĐ số 64, diện tích: 355,5 m² (70 m² đất ONT, 285,5 m² đất HNK, ngày 16/6/2023 gia hạn thời hạn sử đụng dất HNK đến ngày 25/10/2070). Tài sản 2. QSDĐ tại thửa đất số 156a, TBĐ số 28 (nay là thửa đất số 258, TBĐ số 71), đ/c: Thôn Đăk Tang, xã Đăk Xú, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BB 214229 do UBND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum cấp ngày 01/10/2010 mang tên ông Phan Anh Tuấn và bà Hoàng Thị Hằng (Ngày 15/01/2020 chuyển nhượng cho bà Đỗ Thị Yến theo hồ sơ số 03307.CN.003). Diện tích: 246 m2. Hình thức SD riêng. Mục đích SD: 200 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn sử dụng lâu dài; 46 m2 đất vườn, thời hạn sử dụng đến tháng 10/2021 (ngày 16/6/2023 gia hạn thời hạn sử dụng đất vườn đến ngày 25/10/2071).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-27/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-27/2023/TBĐG-GLKT
    03 QSDĐ & TSGLVĐ tại thôn Thanh Xuân, xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, cụ thể: Tài sản 1. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 386, tờ bản đồ số 10 theo GCN số CĐ 496376 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 21/11/2016 mang tên ông Vi Văn Hòa và bà Nguyễn Thị Huỳnh Nga. Ngày 09/10/2017 thay đổi từ ông Vi Văn Hòa và bà Nguyễn Thị Huỳnh Nga thành ông Vi Văn Hòa. DT: 1.207 m2 (400 m2 đất ở, thời hạn sử dụng lâu dài; 807 m2 đất vườn, thời hạn sử dụng đến năm 2026). Tài sản gắn liền với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): Có 01 nhà ở (chưa có giấy phép xây dựng) diện tích 57,5 m2 và công trình phụ trợ. Hiện căn nhà đã hư hỏng, xuống cấp trầm trọng. Tài sản 2. QSDĐ tại thửa đất số 103, tờ bản đồ số 5 theo GCN số CK 475726 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/9/2017 mang tên ông Vi Văn Hòa. DT: 14.401,1 m² đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 01/7/2064. Tài sản gắn liền với đất: Không. Tài sản 3. QSDĐ tại thửa đất số 643, tờ bản đồ số 10 theo GCN số CK 475133 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 15/7/2017 mang tên ông Vi Văn Hòa. DT: 2.864,5 m² đất chuyên trồng lúa nước, thời hạn sử dụng đến ngày 27/10/2018. Tài sản gắn liền với đất: Không.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-40/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-40/2023/TBĐG-GLKT
    02 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thôn 5, xã Diên Bình, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum mang tên ông A Văn Bây. Cụ thể: Tài sản 1: Thửa đất số 20, TBĐ số 22 (BĐ đo chính quy năm 2012) theo GCN số BV 420903 do UBND huyện Đăk Tô cấp ngày 26/11/2015. DT: 11.788 m² đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 30/6/2064. Thực tế kê biên: Diện tích biến động giảm 635,5 m2 so với GCN. Diện tích còn lại là 11.152,5 m2 * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 761 cây cà phê vối, trồng năm thứ 8, 300 cây có khả năng phục hồi và 461 cây không còn khả năng phục hồi, 30 cây bơ, trồng năm thứ 8, bỏ hoang, cây phát triển kém. Tài sản 2: Thửa đất số 604, TBĐ số 22 (BĐ đo chính quy năm 2012) theo GCN số CĐ 365431 do UBND huyện Đăk Tô cấp ngày 16/11/2016. DT: 12.155 m² đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 30/6/2064 * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 14 cây sầu riêng, trồng năm thứ 5, bỏ hoang, không chăm sóc. 25 cây cao su, giai đoạn kinh doanh từ 6 - 16 năm, cây bỏ hoang, không chăm sóc, phát triển kém.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-86/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-86/2023/TBĐG-ĐL
    Tài sản 1. QSDĐ tại thửa đất số 767, TBĐ số 31, địa chỉ: xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 501,8m2 đất trồng cây lâu năm, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng: 2043. Theo GCN số CT 363597 do Sở TN&MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 20/01/2020 mang tên bà Huỳnh Thị Mai Hoa. Hiện trạng thực tế có 98,7m2 thuộc chỉ giới quy hoạch giao thông. Hiện nay chưa có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền (không kê biên đối với phần diện tích đất thuộc quy hoạch giao thông nêu trên). Tài sản 2. QSDĐ tại thửa đất số 768, TBĐ số 31, địa chỉ: xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 500m2 đất trồng cây lâu năm, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng: 2043. Theo GCN số CT 363596 do Sở TN&MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 20/01/2020 mang tên bà Huỳnh Thị Mai Hoa. Hiện trạng thực tế có 99,5m2 thuộc chỉ giới quy hoạch giao thông. Hiện nay chưa có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền (không kê biên đối với phần diện tích đất thuộc quy hoạch giao thông nêu trên). Tài sản 3. QSDĐ tại thửa đất số 190, TBĐ số 06, địa chỉ: xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 370m2 khu dân cư, thời hạn sử dụng: ổn định. Theo GCN số G 992519 do UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp ngày 06/12/1996 mang tên hộ Bùi Ngọc Hoa. Ngày 18/7/2019 được CNVPĐKĐĐ thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Huỳnh Thị Mai Hoa theo hồ sơ số 030887.CN.004. Trong diện tích đất kê biên có 69,1m2 đất thuộc chỉ giới quy hoạch đường giao thông, hiện nay chưa có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền. Tài sản 4. QSDĐ tại thửa đất số 534 (315b cũ), TBĐ số 16, địa chỉ: thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 192m2, hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: 75m2 đất ở thời hạn sử dụng lâu dài; 117m2 đất trồng cây hàng năm khác thời hạn sử dụng 15/10/2063. Theo GCN số CM 595401 do Sở TN&MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 09/8/2018 mang tên bà Huỳnh Thị Mai Hoa. Tài sản 5. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 94, TBĐ số 20, địa chỉ: số 366 (261 cũ), đường Nguyễn Văn Cừ, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 159,40m2, hình thức sử dụng riêng. Theo GCN số 4001010234 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 27/9/2004 mang tên ông Lê Tiến Sĩ bà Nguyễn Thị Đào. Ngày 13/8/2019 được CN VPDKĐĐ thành phố BMT xác nhận chuyển nhượng cho Trương Nhật Nam theo hồ sơ số 000234.CN.010. Tài sản gắn liền với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở cấp 4. Tài sản 6. 02 QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cụ thể: 1. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 154, TBĐ số 21. Diện tích: 87,5m2 đất ở tại đô thị, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng lâu dài. Theo GCN số AP 925872 do UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp ngày 16/7/2009 mang tên hộ ông Bùi Huấn vợ Võ Thị Ba. Ngày 25/3/2010 được VPĐKĐĐ thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Huỳnh Thị Mai Hoa theo hợp đồng số 143 quyển số: 01-TP/CC-SCT-HDGD ngày 09/9/2009. Ngày 09/8/2013 được CN VPĐKĐĐ thành phố BMT xác nhận chuyển quyền theo văn bản phân chia tài sản sau ly hôn cho ông Trương Niên theo hồ sơ số 005176/2013. 2. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 158, TBĐ số 21. Diện tích: 69,8m2 đất ở tại đô thị, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng lâu dài. Theo GCN số BA 372186 do UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp ngày 05/02/2010 mang tên hộ ông Bùi Huấn và bà Võ Thị Ba. Ngày 06/7/2010 được VPĐKĐĐ thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Huỳnh Thị Mai Hoa theo hợp đồng số 1352 quyển số: 01-TP/CC-SCC-HĐGD ngày 12/4/2010. Ngày 09/8/2013 được CN VPĐKĐĐ thành phố BMT xác nhận chuyển quyền theo văn bản phân chia tài sản sau ly hôn cho ông Trương Niên theo hồ sơ số 005176/2013. Tài sản gắn liền với hai thửa đất: Nhà xưởng + gác lửng: diện tích 218,4m2. (Chi tiết về các tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 02-PL/72-2023/TBĐG-GL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 02-PL/72-2023/TBĐG-GL
    Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 378, tờ bản đồ số 37 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CU 699717 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cấp ngày 04/11/2020 mang tên ông Đỗ Long. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 132,4m2. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Diện tích đo đạc thực tế: 128,7m2. Diện tích đo đạc thực tế giảm so với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp là 3,7m2. Địa chỉ thửa đất: 02/20 Phan Đình Phùng, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 99a-2023/TBĐG-GL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 99a-2023/TBĐG-GL
    Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 177, tờ bản đồ số 07 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BU 621326 do Ủy Ban Nhân Dân huyện Ia Grai cấp ngày 27/11/2014 mang tên ông Ngô Xuân Xinh và bà Châu Thị Ánh Linh đã chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Xuyến và ông Đỗ Xuân Thành. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 4.309,4m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: 2064. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp theo Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: tổ dân phố 7, thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.