Thông báo đấu giá
  • thông báo đấu giá tài sản số 98-2023/TBĐG-GL
    thông báo đấu giá tài sản số 98-2023/TBĐG-GL
    Tài sản 1: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 17, tờ bản đồ số 61 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AG 264288 do Ủy ban nhân dân huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai cấp ngày 22/8/2006 mang tên ông Rơ Lan Jú và bà Rơ Lan Kro đã chuyển nhượng cho ông Vũ Văn Mong và bà Nguyễn Thị Trang ngày 06/9/2014. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 5.185,0m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: tháng 7/2026. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. Địa chỉ thửa đất tại: làng Tnao, xã Ia Boòng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Tài sản 2: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 41, tờ bản đồ số 61 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AE 083669 do Ủy ban nhân dân huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai cấp ngày 22/8/2006 mang tên ông Siu Hme và bà Kpă Hlach đã chuyển nhượng cho ông Vũ Văn Mong và bà Nguyễn Thị Trang ngày 06/9/2014. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 9.896,0m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: tháng 7/2026. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. Địa chỉ thửa đất tại: làng Tnao, xã Ia Boòng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Tài sản 3: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 35, tờ bản đồ số 61 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AE 083671 do Ủy ban nhân dân huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai cấp ngày 22/8/2006 mang tên ông Siu Hme và bà Kpă Hlach đã chuyển nhượng cho ông Vũ Văn Mong và bà Nguyễn Thị Trang ngày 06/9/2014. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 7.979,0m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: tháng 7/2056. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. Địa chỉ thửa đất tại: làng Tnao, xã Ia Boòng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Tài sản 4: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 37, tờ bản đồ số 61 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AG 264130 do Ủy ban nhân dân huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai cấp ngày 22/8/2006 mang tên hộ ông Rơ Châm Blol và bà Kơ Puil Tra đã chuyển nhượng cho ông Vũ Văn Mong và bà Nguyễn Thị Trang ngày 22/8/2017. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 6.916,0m2. Mục đích sử dụng: đất trồng cây hàng năm. Thời hạn sử dụng: tháng 7/2026. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. Địa chỉ thửa đất tại: làng Tnao, xã Ia Boòng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN          Số: 05-13/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-13/2023/TBĐG-ĐL
    QSD đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 15, tờ bản đồ 28, địa chỉ: xã Ea H’leo, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk, Diện tích: 4.266 m2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số V 070193 ngày 29/11/2002 mang tên hộ ông Đặng Công Tuấn.. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): Cây Cà phê, cây điều, cây cà ri, cây xoài (Chi tiết về tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN          Số: 02-80/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-80/2023/TBĐG-ĐL
    QSD đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 158, tờ bản đồ 12, địa chỉ: thôn 4, xã Ea H’leo, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk, Diện tích: 1430m2. Theo GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BX 448329 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 18/9/2015 mang tên ông Bùi Văn Kim. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): Đất trống (Chi tiết về tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-85/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-85/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 92, TBĐ số 48, địa chỉ: xã Ea Kuêh, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CB 651683 được UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 08/3/2017 mang tên bà Nguyễn Thị Tới, ông Nguyễn Văn Nhỏ. Diện tích 32007,3m2, Đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD: 01/7/2064, hình thức SD riêng. Tài sản gắn liền với đất: Sân diện tích 510m2, bờ kè và một số cây trồng trên đất khác. (Chi tiết về các tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 09-11/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 09-11/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 602, tờ bản đồ số 19, đ/c: phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BB 797351 do UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp ngày 16/11/2010 mang tên bà Trần Thị Thắm. Bà Nguyễn Thị Xương nhận chuyển nhượng được VPĐK quyền sử dụng đất (nay là CN VPĐK đất đai thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) chỉnh lý sang tên tại trang 4 GCNQSD đất ngày 08/10/2014. Diện tích: 500,2 m², mục đích SD: 500,2 m² đất trồng cây lâu năm (hiện tại đất đã được quy hoạch thành đất thương mại dịch vụ từ năm 2019). Phần diện tích thuộc phạm vi chỉ giới: 26 m². Diện tích đất sau khi đo đạc thực tế đúng với diện tích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.* Tài sản gắn liền với đất : Nhà ở và các công trình phụ trợ khác (Chi tiết về tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-30/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-30/2023/TBĐG-GLKT
    QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 57, TBĐ số 53, địa chỉ: Thôn Iệc, xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, theo GCN số BV 461373 do UBND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum cấp ngày 19/01/2016 mang tên chồng ông Chu Văn Vinh và vợ bà Hùng Thị Được. Ngày 06/4/2018 chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Cường. Diện tích theo GCN: 43.134 m², Diện tích theo trích lục bản đồ địa chính: 41.676 m2, mục đích SD: đất CLN, thời hạn SD đến ngày 19/01/2066. Thực tế kê biên: Diện tích biến động giảm 1.458 m2 so với GCN. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 68 cây cà phê trồng năm thứ 8, đã bỏ hoang không canh tác, cây không có khả năng phục hồi và không còn giá trị về kinh tế
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-53/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-53/2023/TBĐG-GLKT
    QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 23, 30, tờ bản đồ số 57 (hiệu chỉnh thành thửa số 247, tờ bản đồ số 25 đo đạc chính quy), địa chỉ: Thôn 7, xã Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum theo GCN số N 533291 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 08/6/1999 mang tên hộ bà Nguyễn Thị Tuyến (đã chỉnh lý biến động được VPĐKQSDĐ xác nhận ngày 17/10/2014 từ hộ bà Nguyễn Thị Tuyến sang ông Phan Thành Ngọc và bà Nguyễn Thị Tuyến). Tổng diện tích theo GCN: 13.570 m2 (thửa 23: 8150 m2; thửa 30: 5420 m2), mục đích sử dụng ĐM, thời hạn sử dụng đến 6/2019 (đăng ký biến động được VPĐKQSDĐ xác nhận ngày 16/6/2010: Chuyển đổi mục đích sử dụng 13.570 m2 đất nông nghiệp trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm (trồng cao su), thời hạn sử dụng đến tháng 6/2049). Thực tế kê biên: Hiện trạng thực tế diện tích ông Phan Thành Ngọc và bà Nguyễn Thị Tuyến sử dụng là 16.720,5 m2, tăng 3.150,5 m2, diện tích tăng thêm chưa được cấp GCNQSDĐ, chưa được chỉnh lý đăng ký biến động trên bản đồ địa chính chính quy. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên phần diện tích theo GCN số N 533291 là 13.570 m2. Tài sản gắn liền với đất: 135 cây cao su trồng năm 2022 và 334 cây cao su trồng năm 2008.