Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 64/2023/TBĐG-GLKTQSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 85, TBĐ số 11 (nay là thửa đất số 104, tờ TBĐ số 11), đ/c: Thôn 1, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CK 475905 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 05/10/2017 mang tên ông Đinh Bá Việt và bà Trương Thị Nhung. DT: 5276,4 m² đất trồng CLN, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064, hình thức SD riêng. Thực tế kê biên: diện tích thực tế là 4917,7 m2 giảm 358,7 m2. Tài sản gắn liền với đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): 300 cây cà phê chè trồng năm 2017, không được chăm sóc, khó phục hồi.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-33/2023/TBĐG-GLKTQSDĐ tại thôn Đăk Kđem, xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum đều mang tên ông Nguyễn Toàn và bà Nguyễn Thị Thanh Xuân, gồm: Tài sản 1: QSDĐ tại thửa đất số 72, TBĐ số 27 theo GCN số CQ 853369 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/7/2019. Diện tích: 3.996,1 m² đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đất đến ngày 01/7/2064; Hình thức SD riêng; Tài sản gắn liền với đất: Không có. Tài sản 2: QSDĐ tại thửa đất số 99, TBĐ số 27 theo GCN số CQ 849832 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 27/6/2019. Diện tích: 2.229,5 m² đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đất đến ngày 24/12/2064; Hình thức SD riêng; Tài sản gắn liền với đất: Không có. Tài sản 3: QSDĐ tại thửa đất số 83 + 86, TBĐ số 27 theo GCN số CQ 849833 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 27/6/2019. Diện tích: Thửa đất số 83 là 245,9 m²; Thửa đất số 86 là 325,3 m²; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất chuyên trồng lúa nước, thời hạn SD đất đến ngày 24/12/2064; Tài sản gắn liền với đất: Không có
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-56/2023/TBĐG-GLKTQSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 50, tờ bản đồ số 2 (nay là thửa đất số 96, tờ bản đồ số 104) địa chỉ tại thôn Ngọc Phúc (nay là thôn Ngọc Yên Phúc), xã Đăk Xú, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BX 272547 do UBND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum cấp ngày 07/10/2015 mang tên chồng ông Vũ Văn Duy và vợ bà Nguyễn Thị Hiệp. Diện tích: 500 m2 (400 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn sử dụng lâu dài; 100 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn sử dụng đến năm 2026); hình thức sử dụng riêng. Tài sản gắn liền với đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): Nhà cấp IV mái thái xây dựng năm 2019, 01 giếng nước và các công trình phụ trợ.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-52/2023/TBĐG-GLKTQSDĐ tại thửa đất số 09a1, TBĐ số 34 (nay là thửa đất số 95, tờ bản đồ số 34), đ/c: TDP 2, TT. Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum theo GCN số BC 450980 do UBND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum cấp ngày 24/01/2014 mang tên chồng ông Ngô Văn Ký và vợ bà Trần Thị Thoa (Ngày 07/12/2015 VPĐKQSDĐ xác nhận chuyển nhượng cho ông Ngô Văn Tài và bà Nguyễn Thị Hồng Truyền. Diện tích chuyển nhượng 42,5 m2 HNK. Ngày 07/9/2020 VPĐKĐĐ xác nhận chuyển nhượng cho ông Nguyễn Công Hoan). Diện tích theo GCN: 144 m². Diện tích còn lại: 101,5 m2. Hình thức sử dụng riêng; mục đích sử dụng: đất trồng cây hàng năm, thời hạn sử dụng đến tháng 11/2032
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-61/2023/TBĐG-GLKT02 tài sản tại Chân đồi Sạc Ly, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum mang tên chồng ông Giáp Văn Lâm và vợ bà Giáp Thị Luyến. Cụ thể: Tài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 114, TBĐ 125; DT: 6.954 m2; mục đích SD: đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn sử dụng đến năm 2031; Theo GCN số BH 923051 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 27/12/2011. Tài sản gắn liền với đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): Cây cà phê đang kinh doanh trồng năm thứ 6, được tính trên mật độ bình quân là 1200 cây/ha/6954 m2 là 825 cây. Tuy nhiên tại thực địa thì cây cà phê trồng thưa thớt đạt khoảng 80% tương đương với số cây là 660 cây. Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 112, TBĐ 125; DT: 8.990,1 m2; mục đích SD: đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn sử dụng đến năm 2031; Theo GCN số BH 923054 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 27/12/2011. Tài sản gắn liền với đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): 280 cây cà phê đang kinh doanh trồng năm thứ 6 và một số cây trồng khác.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 01/97-2023/TBĐG-GLTài sản 1: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 162a, tờ bản đồ số 16 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BV 739219 do UBND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai cấp ngày 26/01/2015 mang tên ông Trần Văn Duy và bà Thân Thị Thu Sương. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 195,0m2. Mục đích sử dụng: 120,0 m2 Đất ở + 75,0 m2 Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Lâu dài + Đến tháng 12/2048. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: Plei Tông Wil, thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai. Tài sản 2: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 206, tờ bản đồ số 130 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CE 984582 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cấp ngày 07/12/2016 mang tên ông Trần Văn Duy và bà Thân Thị Thu Sương. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 82,5m2. Mục đích sử dụng: 50,0 m2 Đất ở tại đô thị + 32,5 m2 Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Lâu dài + Đến tháng 12/2048. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: Plei Tong Wil, thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai. Tài sản 3: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 156, tờ bản đồ số 130 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CC 624710 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cấp ngày 31/12/2015 mang tên ông Trần Văn Duy và bà Thân Thị Thu Sương. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 574,4m2. Mục đích sử dụng: 200,0 m2 Đất ở + 374,4 m2 Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Lâu dài + Đến tháng 12/2048. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: Plei Tong Wil, thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 04-PL/42-2023/TBĐG-GLTài sản 1: Quyền sử dụng đất thuộc 02 thửa đất số 27, 28; tờ bản đồ số 35 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BV 749860 do Ủy ban nhân dân huyện Đak Đoa cấp ngày 16/10/2014 mang tên ông Y Lý và bà PYan đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Lên và bà Gan ngày 30/10/2014. Địa chỉ thửa đất: Làng Đê Đoa (nay là làng Tul-Đoa), xã Đak Sơmei, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai. Cụ thể: * Thửa đất số 27, tờ bản đồ số 35 có diện tích theo Giấy chứng nhận: 7.531,5m2. Diện tích đo đạc thực tế: 7.436,4m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Đến ngày 11/8/2064. Diện tích đo đạc thực tế giảm so với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp là 95,1m2. * Thửa đất số 28, tờ bản đồ số 35 có diện tích theo Giấy chứng nhận: 7.711m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Đến ngày 11/8/2064. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. Tài sản 2: Quyền sử dụng đất thuộc 02 thửa đất số 18, 20; tờ bản đồ số 35 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BX 135413 do Ủy ban nhân dân huyện Đak Đoa cấp ngày 24/11/2014 mang tên ông Brôn Blông và bà Myop đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Lên và bà Gan ngày 03/12/2014. Địa chỉ thửa đất: Làng Đê Đoa (nay là làng Tul-Đoa), xã Đak Sơmei, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai. Cụ thể: * Thửa đất số 18, tờ bản đồ số 35 có diện tích theo Giấy chứng nhận: 6.223,9m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Đến ngày 11/8/2064. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. * Thửa đất số 20, tờ bản đồ số 35 có diện tích theo Giấy chứng nhận: 4.684,4m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Đến ngày 11/8/2064. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp.