Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-16/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-16/2023/TBĐG-GLKT
    QSDĐ và TSGL trên đất tại thửa đất số 12, TBĐ 148, địa chỉ: Thôn 10, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Diện tích 210,7 m2; mục đích sử dụng: Đất ONT; thời hạn sử dụng lâu dài. Theo GCN số BM 986633 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 25/12/2013 mang tên ông Nguyễn Văn Hiền và bà Phạm Hồng Ánh. Ngày 25/7/2019 đăng ký biến động để thừa kế cho bà Phạm Hồng Ánh. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền trên đất: 01 ngôi nhà cấp 4 tổng diện tích xây dựng 75,75 m2, các công trình phụ trợ và cây trồng
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-17/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-17/2023/TBĐG-GLKT
    02 QSDĐ tại thôn 1A, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, gồm: Tài sản 1. QSDĐ tại thửa đất số 221, tờ bản đồ số 26 theo GCN số CĐ 558717 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 13/10/2017 mang tên bà Đinh Thị Hồng Loan. Diện tích: 10960,4 m², hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống. Tài sản 2. QSDĐ tại thửa đất số 130, tờ bản đồ số 26 theo GCN số BU 301297 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 05/11/2014 mang tên hộ ông U Klơi và bà Y Vui, ngày 10/10/2017 được CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Hà xác nhận chuyển nhượng cho ông Đỗ Quyết Thắng và bà Đinh Thị Hồng Loan (theo hồ sơ số: 002788.CN.003). Diện tích: 8964,0 m², đất trồng cây công nghiệp lâu năm (LNC), thời hạn SD đến 6/2064, hình thức SD riêng. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-78/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-78/2023/TBĐG-GLKT
    QSDĐ tại thửa đất số 70, TBĐ số 139, đ/c: Thôn Tân Bình, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum theo GCN số CĐ 731602 được UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 13/12/2016 mang tên chồng là ông Nguyễn Văn Chức và vợ là bà Nguyễn Thị Huệ. DT: 19.021,2 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến tháng 5/2034, hình thức sử dụng riêng. TS gắn liền với đất: đất trống
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-21/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-21/2023/TBĐG-GLKT
    QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 18, tờ bản đồ số 34, đ/c: thôn Đăk Dung, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số AG 464234 do UBND huyện Đăk Glei cấp ngày 12/5/2009 mang tên hộ ông A Thịnh vợ Y Mùa. Diện tích: 732 m² (250 m2 đất ở tại đô thị thời hạn SD lâu dài; 482 m2 đất HNK thời hạn SD đến 24/10/2021), hình thức SD chung: 732 m². Thực tế kê biên: Diện tích đất đo được thực tế là 589,7 m2, giảm 142,3 m2 so với diện tích ghi trên GCN QSDĐ. Trong đó: đất ở đô thị 235m2; đất HNK 296,2m2. Đất HNK có 58,5m2 thuộc quy hoạch giao thông (Kèm theo sơ đồ trích lục hiện trạng sử dụng đất). Lý do giảm là do sai số trong quá trình đo đạc cấp GCN. Tài sản gắn liền trên đất: Nhà chính tổng diện tích 84,55 m2 và các công trình phụ trợ khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 12-04/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 12-04/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 95, TBĐ số 140, đ/c: Buôn Sek, xã Dliê Yang, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CC 613409 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/10/2016 mang tên Ksơr Y Sunh và bà Nay H Lơng, đã tặng cho bà Nay H’Khép vào ngày 14/12/2016. DT: 1069,0 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. TS gắn liền với đất gồm: 01 nhà cấp 4, 01 giếng đào, 105 cây cà phê và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-20/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-20/2023/TBĐG-GLKT
    Tài sản 1: QSDĐ tại thửa đất số 43, TBĐ số 3 (BĐ đo đạc chính quy năm 2012), đ/c: thôn Đăk Mơ Ham, xã Pô Kô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum theo GCN số BU 560239 do UBND huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum cấp ngày 30/6/2014 mang tên hộ ông Bùi Văn Lập và bà Đinh Thị Thiện. Ngày 12/10/2017 được CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Tô xác nhận GCN QSDĐ được chuyển tên thành bà Nguyễn Thị Nga và ông Đỗ Quyết Thắng, theo hs số: CH 01583 DT 282. DT: 6461,6 m², hình thức SD riêng, đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 30/06/2034. Tài sản 2: QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 14c, TBĐ 03 (BĐ đo đạc chính quy năm 2012) (trích lục mới thành thửa đất số 05, tờ bản đồ số 73), đ/c: thôn 2, xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum GCN số AC 922829 do Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum cấp ngày 05/8/2005 mang tên ông Đỗ Văn Thắng. Diện tích theo GCN: 799 m² (Những thay đổi cơ sở pháp lý trong GCN QSDĐ đã được VPĐK QSDĐ xác nhận: Ngày 03/5/2012 xác nhận đã tách thửa chuyển nhượng QSDĐ cho ông Đồng Văn Du và Bà Đỗ Thị The với diện tích 470 m2 đất CLN; ngày 20/7/2012 xác nhận chuyển mục đích SD đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở tại nông thôn theo QĐ số 360/QĐ-UBND ngày 26/6/2012; ngày 23/6/2014 GCN QSDĐ mang tên ông Đỗ Văn Thắng được đính chính thành ông Đỗ Quyết Thắng và bà Nguyễn Thị Nga). Diện tích còn lại: 329 m2 (170 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 159 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến ngày 12/12/2043). Tài sản gắn liền với đất: 01 ngôi nhà cấp 4 và một số công trình phụ trợ, 03 cây bơ và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-25/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-25/2023/TBĐG-GLKT
    02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đường Trần Hưng Đạo, phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum mang tên bà Lê Thị Hồng Tha. Cụ thể: Tài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 75, TBĐ số 6. Diện tích: 696,1 m² (100 m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 596,1 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến tháng 12/2062); Hình thức SD riêng. Theo GCN số CP 826901 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/02/2019. Tài sản gắn liền với đất: Nhà chính (đã được chứng nhận quyền sở hữu), loại nhà ở riêng lẻ; Cấp 3; Diện tích xây dựng: 99 m2; Diện tích sàn: 220,9 m², hình thức sở hữu riêng và các công trình phụ trợ kèm theo. Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 76, TBĐ số 6. Diện tích: 202,7 m² đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; Hình thức SD riêng. Theo GCN số CP 826902 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/02/2019. Tài sản gắn liền với đất: 01 nhà cấp 4 xây năm 2021 (chưa được chứng nhận quyền sở hữu) và các công trình phụ trợ kèm theo.