Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN        Số: 07-95/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 07-95/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 118, tờ bản đồ số 15, địa chỉ: Thôn Kty 3 (nay là thôn Kty), xã Chư KBô, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích 18.538,2m2 (BHK), hình thức SD riêng, mục đích SD đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. Theo GCNQSDĐ số BQ 831742 do UBND huyện Krông Búk cấp ngày 27/4/2018 mang tên ông Nguyễn Thạc Kỳ. Tài sản gắn liền với đất : 50 cây Mít và một số cây trồng
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-28/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-28/2023/TBĐG-ĐL
    02 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Thôn 8, xã Ea Nam, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk mang tên hộ ông Nguyễn Tiến Dũng và bà Nguyễn Thị Hồng Bính. Ngày 17/01/2018 tặng cho ông Nguyễn Tiến Bút, gồm: 1. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 43, tờ bản đồ số 70. Diện tích: 5.452m². hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây công nghiệp lâu năm, thời hạn SD đến 05/2061. Theo GCN số BĐ 920043 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 27/5/2011. Tài sản gắn liền với đất : 01 Nhà gỗ, 01 Giếng đào, một số công trình trên đất và cây trồng khác. 2. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 42, tờ bản đồ số 70. Diện tích: 10.688m², hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây công nghiệp lâu năm, thời hạn SD đến 05/2061. Theo GCN số BĐ 920042 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 27/5/2011. Tài sản gắn liền với đất : 01 Ao nước, 1100 cây cà phê và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 13-04/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 13-04/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 95, TBĐ số 140, đ/c: Buôn Sek, xã Dliê Yang, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CC 613409 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/10/2016 mang tên Ksơr Y Sunh và bà Nay H Lơng, đã tặng cho bà Nay H’Khép vào ngày 14/12/2016. DT: 1069,0 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. TS gắn liền với đất gồm: 01 nhà cấp 4, 01 giếng đào, 105 cây cà phê và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 86/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 86/2023/TBĐG-ĐL
    Tài sản 1. QSDĐ tại thửa đất số 767, TBĐ số 31, địa chỉ: xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 501,8m2 đất trồng cây lâu năm, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng: 2043. Theo GCN số CT 363597 do Sở TN&MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 20/01/2020 mang tên bà Huỳnh Thị Mai Hoa. Hiện trạng thực tế có 98,7m2 thuộc chỉ giới quy hoạch giao thông. Hiện nay chưa có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền (không kê biên đối với phần diện tích đất thuộc quy hoạch giao thông nêu trên). Tài sản 2. QSDĐ tại thửa đất số 768, TBĐ số 31, địa chỉ: xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 500m2 đất trồng cây lâu năm, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng: 2043. Theo GCN số CT 363596 do Sở TN&MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 20/01/2020 mang tên bà Huỳnh Thị Mai Hoa. Hiện trạng thực tế có 99,5m2 thuộc chỉ giới quy hoạch giao thông. Hiện nay chưa có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền (không kê biên đối với phần diện tích đất thuộc quy hoạch giao thông nêu trên). Tài sản 3. QSDĐ tại thửa đất số 190, TBĐ số 06, địa chỉ: xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 370m2 khu dân cư, thời hạn sử dụng: ổn định. Theo GCN số G 992519 do UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp ngày 06/12/1996 mang tên hộ Bùi Ngọc Hoa. Ngày 18/7/2019 được CNVPĐKĐĐ thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Huỳnh Thị Mai Hoa theo hồ sơ số 030887.CN.004. Trong diện tích đất kê biên có 69,1m2 đất thuộc chỉ giới quy hoạch đường giao thông, hiện nay chưa có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền. Tài sản 4. QSDĐ tại thửa đất số 534 (315b cũ), TBĐ số 16, địa chỉ: thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 192m2, hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: 75m2 đất ở thời hạn sử dụng lâu dài; 117m2 đất trồng cây hàng năm khác thời hạn sử dụng 15/10/2063. Theo GCN số CM 595401 do Sở TN&MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 09/8/2018 mang tên bà Huỳnh Thị Mai Hoa. Tài sản 5. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 94, TBĐ số 20, địa chỉ: số 366 (261 cũ), đường Nguyễn Văn Cừ, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 159,40m2, hình thức sử dụng riêng. Theo GCN số 4001010234 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 27/9/2004 mang tên ông Lê Tiến Sĩ bà Nguyễn Thị Đào. Ngày 13/8/2019 được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho Trương Nhật Nam theo hồ sơ số 000234.CN.010. Tài sản gắn liền với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở cấp 4. Tài sản 6. 02 QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cụ thể: 1. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 154, TBĐ số 21. Diện tích: 87,5m2 đất ở tại đô thị, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng lâu dài. Theo GCN số AP 925872 do UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp ngày 16/7/2009 mang tên hộ ông Bùi Huấn vợ Võ Thị Ba. Ngày 25/3/2010 được VPĐKĐĐ thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Huỳnh Thị Mai Hoa theo hợp đồng số 143 quyển số: 01-TP/CC-SCT-HDGD ngày 09/9/2009. Ngày 09/8/2013 được VPĐKĐĐ thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển quyền theo văn bản phân chia tài sản sau ly hôn cho ông Trương Niên theo hồ sơ số 005176/2013. 2. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 158, TBĐ số 21. Diện tích: 69,8m2 đất ở tại đô thị, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng lâu dài. Theo GCN số BA 372186 do UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp ngày 05/02/2010 mang tên hộ ông Bùi Huấn và bà Võ Thị Ba. Ngày 06/7/2010 được VPĐKĐĐ thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Huỳnh Thị Mai Hoa theo hợp đồng số 1352 quyển số: 01-TP/CC-SCC-HĐGD ngày 12/4/2010. Ngày 09/8/2013 được VPĐKĐĐ thành phố Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển quyền theo văn bản phân chia tài sản sau ly hôn cho ông Trương Niên theo hồ sơ số 005176/2013. Tài sản gắn liền với hai thửa đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): Nhà xưởng + gác lửng: diện tích 218,4m2.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 87/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 87/2023/TBĐG-ĐL
    Tài sản 1: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 35A, TBĐ số 5, địa chỉ: Xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BP 219557 được UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp ngày 31/3/2014 mang tên hộ bà Hồ Thị Thảo. Ngày 11/01/2017 chuyển nhượng cho bà Huỳnh Thị Mai Hoa và ông Phạm Bá Cơ (19/01/2017 nội dung tên ông Phạm Bá Cơ có sai sót được đính chính lại là Phạm Bá Gơ) được CN VP đăng ký đất đai TP Buôn Ma Thuột xác nhận. Diện tích: 582m2, hình thức SD riêng, mục đích SD 100m2 đất ở, thời hạn SD đất ở tại nông thôn lâu dài; 482m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến năm 2043. Tài sản gắn liền với đất: Nhà làm việc và một số công trình phụ khác Tài sản 2: 04 QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Thôn 4, xã Ea Sô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk mang tên hộ ông Đặng Bá Thường và bà Phạm Thị Kim Thoa. Ngày 13/01/2020 chuyển nhượng cho bà Huỳnh Thị Mai Hoa và ông Phạm Bá Gơ được CNVP đăng ký đất đai tỉnh Đắk Lắk xác nhận. Cụ thể: 1. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 7, TBĐ số 53. Theo GCN số BI 911495 do UBND huyện Ea Kar cấp ngày 28/04/2014. Diện tích: 125245,6m², hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến 2063. Tài sản gắn liền với đất: 01 cây Kơnia. Trên đất được trồng toàn cây Sắn ( Sắn ăn củ) hơn 01 tháng tuổi. 2. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 12, TBĐ số 53. Theo GCN số BI 911248 do UBND huyện Ea Kar cấp ngày 28/04/2014. Diện tích: 19654,5m², hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến 2063. Tài sản gắn liền với đất: Diện tích đất trên được trồng toàn Sắn (cây Sắn ăn củ) hơn 01 tháng tuổi. 3. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 16, TBĐ số 54. Theo GCN số BI 911302 do UBND huyện Ea Kar cấp ngày 28/04/2014. Diện tích: 21730,7m², hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến 2063. Tài sản gắn liền với đất: Diện tích đất trên được trồng toàn Sắn (cây Sắn ăn củ) hơn 01 tháng tuổi. 4. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 22, TBĐ số 54. Theo GCN số BI 911301 do UBND huyện Ea Kar cấp ngày 28/04/2014. Diện tích: 39999,7m², hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến 2063. Tài sản gắn liền với đất: Diện tích đất trên được trồng toàn Sắn (cây Sắn ăn củ) hơn 01 tháng tuổi.  Hội đồng đã thống nhất không kê biên đối với loại cây Sắn trồng trên các thửa đất nếu trên.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 10-75/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 10-75/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 52, TBĐ số 76, địa chỉ: phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AI 517955 do UBND TP. Buôn Ma Thuột cấp ngày 06/8/2007 mang tên hộ ông Lê Dũng và bà Nguyễn Thị Tuyết, được chỉnh lý biến động mang tên ông Lưu Kim Thanh và bà Ngô Thị Trúc Hạnh ngày 24/02/2011. DT: 146,7 m², đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài. TS gắn liền với đất: nhà ở và một số công trình phụ trợ
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 83/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 83/2023/TBĐG-ĐL
    03 QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ thửa đất: Thôn Giang Phú, xã Tam Giang, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. mang tên hộ bà Nguyễn Thị Hương Giang, cụ thể: 1. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 465, tờ bản đồ số 7. Theo GCN số BQ 834117 được UBND huyện Krông Năng cấp ngày 19/12/2013 Diện tích: 4449,8m2 hình thức SD riêng, đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến năm 2033. 2. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 484, tờ bản đồ số 7. Theo GCN số BQ 834118 được UBND huyện Krông Năng cấp ngày 19/12/2013. Diện tích: 3956,6m2 hình thức sử dụng riêng. Đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2063. 3. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 495, tờ bản đồ số 7. Theo GCN số BQ 834119 được UBND huyện Krông Năng cấp ngày 19/12/2013. Diện tích: 2285,9m2 hình thức sử dụng riêng. Đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến năm 2063. Tài sản gắn liền với đất: 01 nhà xây cấp 4, 01 giếng đào, các công trình phụ trợ khác và các cây trồng trên đất khác.