Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-74/2024/TBĐG-ĐL02 QSDĐ & TSGLVĐ tại xã Ea Tân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk, cụ thể gồm: 1. TĐ số 114, TBĐ số 90 (nay là TĐ số 140, TBĐ số 38). DT: 5863 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng CLN, thời hạn SD đến năm 2043 theo GCN số BG 581057 do UBND huyện Krông Năng cấp ngày 06/9/2012 mang tên ông Nguyễn Văn Hưng. DT theo TLBĐĐC: 5212,3 m2 (giảm 650,7 m2 so với DT đất đã được cấp GCN). 2. TĐ số 116, TBĐ số 90 (nay là TĐ số 141, TBĐ số 38). DT: 4200 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng CLN, thời hạn SD đến năm 2043 theo GCN số CI 680999 do Sở TN & MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 21/6/2017 cho ông Nguyễn Văn Hưng và bà Vương Thị Tuyết. DT theo TLBĐĐC: 4171,9 m2 (giảm 28,1 m2 so với DT đất đã được cấp GCN). * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): Nhà rẫy diện tích 68m2, sân: xây dựng năm 2016 và một số cây trồng.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 96/2024/TBĐG-ĐLQSDĐ & TSGL với đất thuộc TĐ số 50, TBĐ số 57, đ/c: Xã Đliê Ya, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCNQSDĐ, quyền SH nhà ở & TSGL với đất số CC 283750 được UBND huyện Krông Năng cấp ngày 09/10/2018 cho hộ ông Y Ni Mlô & bà H Phiang Niê, ngày 26/10/2018 để thừa kế cho bà H Phiang Niê đã được CNVPĐKĐĐ huyện Krông Năng XN. DT 8282,3m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây hàng năm khác; Thời hạn SD: 07/2064; Nguồn gốc SD: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền SDĐ.* TSGLVĐ: Không có bất cứ TS gì trên đất, đất bỏ hoang nhiều năm không ai chăm sóc; Lưu ý: đất không có lối đi.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 94/2024/TBĐG-ĐL02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đc: xã Cư M’ta, huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk gồm: 1. QSDĐ tại TĐ số 345, TBĐ số 24. Theo GCN số DB 094362 do UBND huyện M’Đrắk cấp ngày 27/6/2022 cho bà Võ Thị Hồng Hạnh. Ngày 16/01/2023 được CN VPĐKĐĐ huyện M’Đrắk xác nhận chuyển nhượng cho bà Bạch Thị Hường. DT 806,6m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây hàng năm khác; Thời hạn SD: 15/10/2063. Ghi chú GCN: Thửa đất có 136,5m2 đất thuộc QHGT. Chỉ giới QH theo quyết định 1338/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk. 2. QSDĐ tại TĐ số 346, TBĐ số 24. Theo GCN số DB 094363 do UBND huyện M’Đrắk cấp ngày 27/6/2022 cho bà Võ Thị Hồng Hạnh. Ngày 16/01/2023 được CN VPĐKĐĐ huyện M’Đrắk xác nhận chuyển nhượng cho bà Bạch Thị Hường. DT 205,2m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở 200m2, Đất trồng cây hàng năm khác 5,2m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, Đất trồng cây hàng năm khác: 15/10/2063. Ghi chú GCN: Thửa đất có 5,2m2 đất trồng cây hàng năm đất thuộc QHGT. Tách thửa do chuyển mục đích SD đất từ đất trồng cây hàng năm sang đất ở.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-16/2024/TBĐG-GLKTQSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 50,51,52, TBĐ số 146, đ/c: thôn Tu Ria Yôp (nay là thôn Kon Proh Tu Ria), xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CĐ 496417 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 16/9/2016 mang tên bà Y Vai. Diện tích: 2.403,5 m2 (trong đó thửa đất số 50 là 501,7 m2, thửa đất số 51 là 691,8 m2, thửa đất số 52 là 1210 m2), hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2052. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): cây cà phê. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất: 372 cây cà phê trồng năm 2009 và một số cây trồng khác
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-31/2024/TBĐG-GLKTQSDĐ & TSGLVĐ tại xã Đăk Tờ Re, huyện Kon Plong (nay là huyện Kon Rẫy), tỉnh Kon Tum. Theo GCN số U 539262 do UBND huyện Kon Plong (nay là huyện Kon Rẫy), tỉnh Kon Tum cấp ngày 30/11/2001 mang tên hộ ông Đinh Văn Mạnh. Cụ thể: Tài sản 1. Thửa đất số 09, TBĐ số 38 (nay là thửa đất số 119, TBĐ số 22). Diện tích theo GCN: 1.256 m2, mục đích SD: 400 m2 đất T, thời hạn SD lâu dài; 856 m2 đất vườn, thời hạn SD đến 11/2051. Thực tế kê biên: diện tích thực tế là 1.228,5 m2 (giảm 27,5 m2 đất NHK), trong đó: 400 m2 đất ONT, được SD lâu dài và 828,5 m2 đất NHK được SD đến tháng 11/2051. * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 Căn nhà cấp IV xây dựng năm 2016, tổng diện tích xây dựng: 85,2 m2, các công trình phụ trợ và một số cây trồng khác. Tài sản 2. Thửa đất số 21, TBĐ số 40 (nay là thửa đất số 360, TBĐ số 22). Diện tích theo GCN: 2.571 m2, mục đích SD: ĐRM, thời hạn SD đến 11/2021. Thực tế kê biên: diện tích thực tế là 2.571,0 m2, trong đó: 2.571,0 m2 đất NHK được SD đến tháng 11/2021. Thửa đất trên không có đường đi. * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 173 cây cao su kinh doanh năm thứ 8. Tài sản 3. Thửa đất số 62, TBĐ số 41 (nay là thửa đất số 58, TBĐ số 28). Diện tích theo GCN: 1.710 m2, mục đích SD: ĐRM, thời hạn SD đến 11/2021. Thực tế kê biên: diện tích thực tế là 1.692,0 m2 (giảm 18,0 m2 đất NHK), trong đó: 1.692,0 m2 đất NHK được SD đến tháng 11/2021. Thửa đất trên không có đường đi vào. * Tài sản gắn liền với đất: Không có.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-23/2024/TBĐG-GLKTQSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 182, TBĐ số 18, địa chỉ: Đường Lê Thời Hiến, phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CV 480330 do Sở TN & và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 09/12/2020 mang tên bà Châu Thị Mỹ Dung và ông Trần Quốc Toản. DT: 282,2 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: 253,3m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 28,9 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến tháng 03/2067. Nhà ở (đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở riêng lẻ. Diện tích xây dựng: 187,765 m2. Diện tích sàn: 398,701 m2. Hình thức sở hữu riêng. Cấp (hạng): Cấp 3. Ghi chú GCN: Thửa đất có 28,9 m2 đất thuộc quy hoạch đường giao thông. Thực tế kê biên: Thửa đất có 28,9 m2 đất thuộc quy hoạch đường giao thông và 253,3 m2 đất ở. Diện tích thực tế trùng khớp với GCNQSDĐ.* Tài sản gắn liền với đất: 01 căn nhà cấp 3 hai tầng. Diện tích xây dựng 187,7 m2, diện tích sàn 398,7 m2 và các công trình phụ trợ.
- Thông báo đấu giá tài sản số 01/85-2024/TBĐG-GLQuyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 117, tờ bản đồ số 31 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CD 633600 được UBND huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai cấp ngày 21/3/2016 mang tên ông Nguyễn Văn Minh và bà Lê Thị Diễm Hương (Người sử dụng đất thay đổi tên và số CMND từ ông Nguyễn Văn Minh, CMND số: 230854814 thành CMND số: 230334814 và bà Lê Thị Diễm Hương thành bà Lê Thị Diễm Phương theo hồ sơ số: 886/BN-H8./.). Diện tích theo Giấy chứng nhận: 13.612,4 m². Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Đến 18/01/2066. Hình thức sử dụng: Riêng. Nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Địa chỉ thửa đất: Thôn Phú Yên (nay là thôn Nhơn Thọ), xã H’ra (nay là xã Đăk Ta Ley), huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai. Tài sản gắn liền trên đất: 02 giếng đào, sâu 18m và các tài sản, cây trồng khác.