Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 58/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 58/2022/TBĐG-GLKT
    QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 62, TBĐ số 28, đ/c: đường Nguyễn Lương Bằng, P. Lê Lợi, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. DT: 144,8 m², hình thức SD chung 144,8 m² (99,8 m² đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 45 m² đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD: 10/2026) theo GCN số BK 041327 do UBND TP. Kon Tum cấp ngày 25/3/2013 mang tên ông Nguyễn Hoàng Hải và bà Hoàng Thị Hường. TS gắn liền với đất: nhà cấp 4 và các công trình phụ trợ
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 01-53/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 01-53/2022/TBĐG-GLKT
    Các tài sản gắn liền với đất nằm trên diện tích đất thuê trả tiền hàng năm tại 06 thửa đất thuộc tờ bản đồ số 4. Địa chỉ: Tiểu khu 305, 308 Thôn Tu Dốp 2, xã Pô Kô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum đã được Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp GCNQSDĐ số AE 104410,30/10/2006 mang tên Công ty Cổ phần Trường Nam, ngày 27/12/2014 điều chỉnh biến động người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thành Công ty Cổ phần Rạng Minh. Diện tích đất 1.189.825 m2 (CLN), thời hạn sử dụng đến tháng 10/2042. Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm. Tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận: Cây cao su, diện tích 1.189.825 m2. Cụ thể thực tế kê biên, tài sản nằm trên diện tích đất nêu trên gồm: Tài sản 1: Vườn cây cao su tổng diện tích cây cao su 896.884,3 m2 (tương đương 89,69 ha) được xác định là 46.802 cây. Số lượng cây các năm trồng như sau: Cao su trồng năm 2006: 32.724 cây; Cao su trồng năm 2007: 13.488 cây. Cao su trồng năm 2010: 590 cây. Tài sản 2 (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): Khu nhà điều hành và các công trình phụ trợ xây dựng trên diện tích đất 9.539,3 m2 = 0,95 ha. Trong đó: Nhà điều hành: Diện tích 342,6 m2; Nhà kho: Diện tích 433,3 m2.; Nhà ở công nhân (03 nhà). Tổng diện tích 504,6 m2; Nhà bếp: Diện tích 62,7 m2; Bể chứa nước (02 bể): Bể thứ nhất: 8m x 2m = 16 m2, Bể thứ hai: 6,7m x 4m = 26,8m2
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 03-30/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 03-30/2022/TBĐG-GLKT
    Căn nhà xưởng cấp IV, diện tích 261m2 theo GCN số CI 510547 do sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 20/9/2017 mang tên ông Nguyễn Mạnh Cường và bà Nguyễn Thu Hương (căn nhà xưởng đã được chứng nhận quyền sở hữu). Căn nhà xưởng nêu trên trên tọa lạc trên thửa đất số 20, tờ bản đồ số 157 (bản đồ chính quy năm 2008), địa chỉ: Cụm công nghiệp 24/4 – Khối 9, TT Đăk Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum, diện tích 455m2, mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh, thời hạn sử dụng đến ngày 17/3/2045, (không bán đấu giá quyền sử dụng đất). (Người tham gia đấu giá phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 189 Luật Đất đai 2013. Thông tin chi tiết tài sản xem tại Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-78/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-78/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 39, TBĐ số 03, địa chỉ: thôn Thanh Cao, xã Ea Tân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk (đối chiếu với bản đồ ranh giới 364 hiện nay thửa đất nêu trên thuộc xã Đliê Ya, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk) theo GCN số R 510632 do UBND huyện Krông Năng cấp ngày 27/11/2001 mang tên hộ ông Nguyễn Công Định. DT: 8170 m², mục đích SD: khu dân cư, 400 m² đất ở, thời hạn SD ổn định; 7770 m² đất màu đã chuyển mục đích SD sang đất trồng cà phê và đã được Phòng TN & MT huyện Krông Năng xác nhận tại trang 4 GCNQSDĐ ngày 04/01/2006. TS gắn liền với đất: khoảng 500 cây cà phê vối và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 04-25/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 04-25/2022/TBĐG-GLKT
    6 QSDĐ & TSGL trên đất mang tên bà Đinh Thị Hồng Loan: 1. QSDĐ và TSGL trên đất thuộc thửa đất 31c, tờ bản đồ 20. Theo GCN BX 026993 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 06/11/2014. Diện tích: 252 m2. QSDĐ và TSGLtrên đất thuộc thửa đất1466, tờ bản đồ 36. Theo GCN số BT 319848 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 18/08/2016. Diện tích: 2116 m2. QSDĐ và TSGLvới đất tại thửa đất 56, tờ bản đồ 43 theo GCN số BX 026211 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 13/02/2015. Diện tích: 3.951,1 m2. QSDĐ và TSGLtrên đất tại thửa đất 1027, tờ bản đồ 42 theo GCN số BX 026212 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 13/02/2015. Diện tích: 4796 m2. SDĐ và TSGLvới đất tại thửa đất 06, tờ bản đồ 03 theo GCN số BT 319399 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 29/04/2016. Diện tích: 896,4 m2. QSDĐ và TSGLvới đất tại thửa đất 03, tờ bản đồ 08 theo GCN số BT 319398 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 29/04/2016. Diện tích: 11178,3 m2
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 82/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 82/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 54, tờ bản đồ số 05, diện tích 4390m2 (CLN). Địa chỉ thửa đất tại xã Ea Tul, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CA 908459 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 14/7/2015 cho ông Nguyễn Văn Lê và bà Võ Thị Lan. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông Y Hong Niê được Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Cư M’gar xác nhận ngày 12/3/2018. Tài sản gắn liền với đất là các cây trồng (chưa chứng nhận quyền sở hữu).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 59/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 59/2022/TBĐG-GLKT
    --- QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 04a, tờ bản đồ 31, diện tích: 35386m2 (CLN); theo GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BT 157535 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 13/6/2016 mang tên ông Nguyễn Văn Dương và bà Phạm Thị Xuân. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 2.000 cây cà phê, 300 trụ tiêu sinh trưởng và phát triển kém; 01 Căn nhà cấp IV có diện tích (6,6 x 4,5)m ----- QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 40, tờ bản đồ 55, diện tích: 12950m2 (CLN), theo GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CK 461493 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 11/4/2018 mang tên ông Nguyễn Văn Dương và bà Phạm Thị Xuân. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 1.000 cây cà phê, sinh trưởng và phát triển kém, 67 cây bời lời