Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-86/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-86/2022/TBĐG-ĐL
    Các QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tọa lạc tại địa chỉ: Thôn 2B (nay là thôn 2C), xã Ea H’leo, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk mang tên hộ ông Phan Thanh Hùng, bà Nguyễn Thị Hồng Gồm: 1. QSDĐ tại thửa đất số 09, tờ bản đồ số 46, diện tích 3073,0m2 (CLN). Theo GCNQSDĐ số AH 922227 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống. 2. QSDĐ tại thửa đất số 12, tờ bản đồ số 46, diện tích 1877.0m2 (CLN). Theo GCNQSDĐ số AH 938623 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống. 3. QSDĐ tại thửa đất số 08, tờ bản đồ số 46, diện tích 329.0m2 (NST). Theo GCNQSDĐ số AH 938626 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006. 4. QSDĐ tại thửa đất số 02, tờ bản đồ số 46, diện tích 2557.0m2 (BHK). Theo GCNQSDĐ số AH 938627 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống. 5. QSDĐ tại thửa đất số 07, tờ bản đồ số 46, diện tích 30.414,0m2 (CLN). Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AH 938628 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006. Tài sản gắn liền với đất: - Tài sản mà ông Võ Văn Lập, bà Lê Thị Thanh trú tại địa chỉ: thôn 2C, xã Ea H’leo, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk cho rằng là tài sản của ông và bà tạo lập nên sau khi mua đất của ông Phan Thanh Hùng và bà Trần Thị Hồng, gồm: 439 trụ Tiêu kinh doanh; 49 cây gỗ Sưa; 93 cây Muồng đen; 03 hồ nước tưới; - Tài sản mà ông Lê Văn Xinh, bà Nguyễn Thị Chuyền trú tại địa chỉ: thôn 2C, xã Ea H’leo, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk cho rằng là tài sản ông và bà tạo lập được sau khi mua đất của ông Phan Thanh Hùng và bà Trần Thị Hồng, gồm: 300 trụ Tiêu kinh doanh; 100 cây gỗ Sưa; 36 cây Muồng đen; 01 hồ nước tưới.
  • Thông báo đấu giá tài sản Số: 06-40/2022/TBĐG-ĐL
    Thông báo đấu giá tài sản Số: 06-40/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 38, TBĐ số 101, đ/c: P. Khánh Xuân, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AN 677541 do UBND TP. Buôn Ma Thuột cấp ngày 14/11/2008 mang tên ông Phạm Văn Lịch. Ông Phạm Minh Tân nhận chuyển nhượng được CN VPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột chỉnh lý biến động ngày 16/01/2009. DT: 211.8 m² (50 m² đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 161.8 m² đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2043). TS gắn liền với đất: nhà ở và một số công trình phụ trợ
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 14-76/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 14-76/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản trên đất tại thửa đất số 11a, tờ bản đồ số 05, tại: phường Trần Hưng Đạo, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số C 414292 do UBND thành phố Kon Tum cấp ngày 29/8/1994 mang tên bà Lê Thị Thúy Liễu. Diện tích còn lại là: 11.159,2 m2, trong đó: 205,2 m2 đất ở và 10.954 m2 đất vườn. Sau khi đo đạc thực tế, diện tích đất là 11.053,1 m2, trong đó đã trừ diện tích thu hồi đường Hồ Chí Minh là 194,8 m2 đất ở. Diện tích sau khi thu hồi và đo đạc thực tế giảm so với GCN là 106,1 m2. Trên đất có các công trình xây dựng và một số cây trồng. (Tài sản trên đất chưa được chứng nhận sở hữu).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-56/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-56/2022/TBĐG-GLKT
    -------------Tài sản 1: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 120, tờ bản đồ số 17, theo GCN số CK 475166 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 19/7/2017 mang tên ông Hoàng Văn Trọng và bà Đinh Thị Mậu. Diện tích: 13266,7 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 16/11/2051. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền trên đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 1700 cây Cà phê trồng năm 1997. ------------Tài sản 2: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 10, tờ bản đồ số 22 (nay là thửa đất số 2, tờ bản đồ số 17), theo GCN số AK 511549 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 20/9/2007 mang tên ông Hoàng Văn Trọng và bà Đinh Thị Mậu. Diện tích: 11357 m2 đất nông nghiệp được sử dụng từ 9/2007 đến 9/2057, hình thức sử dụng chung. Thực tế kê biên: Tổng diện tích đo đạc thực tế là 10628,3 m2. Tài sản gắn liền trên đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): 800 cây Cà phê trồng năm 2010, 50 cây trồng năm 2018.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-62/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-62/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 40, tờ bản đồ số 23, địa chỉ tại: hẻm 259/12 Sư Vạn Hạnh, phường Duy Tân, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Diện tích: 136 m² đất ở tại đô thị, thời hạn sử dụng lâu dài. Theo GCN số BX 715541 do UBND TP Kon Tum cấp ngày 05/3/2015 mang tên ông Trần Văn Nguyên và bà Huỳnh Thị Ngọc Trinh. Thực tế kê biên: Thửa đất có 1 phần thuộc quy hoạch đất ở, 1 phần thuộc quy hoạch đất công cộng (thương mại dịch vụ) nhưng chưa có quyết định thu hồi. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 nhà cấp 4 xây dựng vào khoảng năm 2018. Mô hình căn nhà được xây dựng theo kiểu phòng trọ, gồm có 05 phòng riêng lẻ.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-63/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-63/2022/TBĐG-GLKT
    ------Tài sản 1: 02 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất địa chỉ tại: Thôn 3, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. Cụ thể: 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 185, tờ bản đồ số 04b (nay là thửa đất số 114, tờ bản đồ số 10 theo trích lục hồ sơ địa chính). Diện tích: 1221m2, mục đích sử dụng: 400m2 ở nông thôn, thời hạn sử dụng lâu dài; 821m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn sử dụng đến ngày 22/7/2027. Theo GCN số K 031938 do UBND huyện Kon Rẫy (huyện Kon Plong cũ) cấp ngày 22/7/1997 mang tên bà Trần Thị Na. Ngày 24/11/2011 đã chuyển quyền cho ông Trần Văn Tuyến. Tổng diện tích thực tế đo được: 1221m2, bằng với diện tích trong đã được cấp trong GCN, tuy nhiên các cạnh của thửa đất có thay đổi. 2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 114, tờ bản đồ số 10. Diện tích: 1.362m2, hình thức sử dụng riêng; mục đích sử dụng: 400m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn sử dụng lâu dài; 962m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn sử dụng đến ngày 22/7/2027. Theo GCN số CC 224288 do UBND huyện Kon Rẫy cấp ngày 16/9/2016 mang tên ông Trần Văn Tuyến và bà Nguyễn Thị Thu Hương. Tổng diện tích thực tế đo được: 1362m2, bằng với diện tích trong đã được cấp trong GCN, tuy nhiên các cạnh của thửa đất có thay đổi * Tài sản gắn liền với 02 thửa đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): 01 căn nhà cấp IV có diện tích xây dựng 112,2m2 và các công trình phụ trợ, 140 cây cà phê năm thứ 8 và một số cây trồng khác. --------Tài sản 2: 02 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất địa chỉ tại: Thôn 3, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum mang tên ông Trần Văn Tuyến và bà Nguyễn Thị Thu Hương, cụ thể: 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 33, tờ bản đồ số 10. Diện tích: 8891m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 06/4/2049, hình thức sử dụng riêng. Theo GCN số CC 224918 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 29/4/2017. Thửa đất có 140m2 thuộc hành lang mương thủy lợi. Tổng diện tích thực tế đo được: 8009,7m2, giảm so với diện tích đã được cấp trong GCN là 881,3m2. 2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 413, tờ bản đồ số 10. Diện tích: 2.006m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 06/4/2049, hình thức sử dụng riêng. Theo GCN số CM 336471 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/4/2018. Thửa đất có 32,7m2 thuộc hành lang mương thủy lợi. Tổng diện tích thực tế đo được: 1.993,9m2, giảm so với diện tích đã được cấp trong GCN là 12,1m2 * Tài sản gắn liền với 02 thửa đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): 04 ao cá có diện tích: 6.920,6m2, sâu từ 2m – 2,5m, 01 giếng nước, 01 bể nước, 01 nhà chòi và một số cây trồng khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 03-44/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 03-44/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 427, tờ bản đồ số 11, địa chỉ: Tổ dân phố 3, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Diện tích 254m 2 (ODT). Theo GCN số BD 626415 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 14/12/2010 mang tên ông Vũ Đức Ngọc và bà Trần Thị Tòa. Diện tích thửa đất qua kiểm tra đo đạc thực tế là 238,8m2, giảm 15,2 m2 so với diện tích trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên theo diện tích thực tế là 238,8m2. Hiện trạng tài sản trên đất: Đất trống