Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-53/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-53/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 149, tờ bản đồ số 81, địa chỉ tại: thôn 6, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CL 881729 được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 13/12/2017 mang tên ông Lê Đình Hoàng; Ngày 23/01/018 chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Duy và bà Đỗ Thúy An theo hồ sơ số 001549.CN.001. Diện tích: 13616,8 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 18/5/2049; Tài sản trên đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): Cây cà phê; diện tích: 13616,8 m2
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-105A/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-105A/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thôn Đăk Kđem, xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum đều mang tên ông Trần Văn Hà và bà Trần Thị Hồng Hoa, cụ thể: a. Quyền sử dụng đất thuộc 02 thửa đất: Thửa đất số 118, tờ bản đồ số 24 và thửa đất số 130, tờ bản đồ số 24; Theo Giấy chứng nhận số BT 385487 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 10/11/2014. Tổng diện tích 19216,2 m2, trong đó: Thửa đất số 118 diện tích: 9624,6 m2; Thửa đất số 130 diện tích: 9591,6 m2. Mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm (LNC), thời hạn sử dụng đến năm 2034. Tài sản gắn liền trên đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): 1700 cây cà phê trồng năm 2011. Thực tế kê biên: Đất trống. b. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 33a, tờ bản đồ số 38; Theo Giấy chứng nhận số AP 844266 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 16/7/2009. Diện tích: 10.000 m2, đất nông nghiệp, thời hạn sử dụng đến năm 2021. Thực tế kê biên: Tổng diện tích đo đạc thực tế được: 9138,9 m2. Kết quả đo đạc được trên đất nhỏ hơn diện tích ghi trên GCNQSD đất là 862 m2. Tài sản trên đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): 01 nhà và một số cây trồng. c. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 78, tờ bản đồ số 45; Theo Giấy chứng nhận số BA 235150 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 15/3/2010. Diện tích: 14082 m2, mục đích sử dụng: đất nông nghiệp (NNP), thời hạn sử dụng đến năm 2021. Tài sản trên đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): trồng cây cà phê. Thực tế kê biên: Tổng diện tích đo đạc thực tế được: 13.549 m2. Kết quả đo đạc được trên đất nhỏ hơn diện tích ghi trên GCNQSD đất là 533 m2. Trên đất có một số cây trồng.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-85/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-85/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 93, 106, 126, 127, tờ bản đồ số 45, địa chỉ : Thôn Tân Sang, xã Hơ Moong, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum; theo giấy chứng nhận số CC 297012 do UBND huyện Sa Thầy cấp ngày 30/9/2015 mang tên hộ ông (bà) Nguyễn Trọng Tạo và Bùi Thị Thảo; Diện tích: 29545,2 m2; mục đích sử dụng: Đất CLN: 18078 m2, đất HNK: 9863 m2 và đất NTS: 1604,2 m2; Thời hạn sử dụng đến tháng 7/2064; Tài sản gắn liền với đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): 02 ngôi nhà, 02 ao cá và một số cây trồng.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-135/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-135/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 157, tờ bản đồ số 27; địa chỉ tại: Thôn Đăk Kđem, xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; Theo GCN số CQ 853367 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/7/2019 mang tên ông Nguyễn Toàn và bà Nguyễn Thị Thanh Xuân. Diện tích: 24442 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến tháng 01/7/2064, hình thức sử dụng riêng. Ngày 02/6/2020 để thừa kế cho ông Nguyễn Toàn theo hồ sơ số 000934.TK.001.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 10/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 10/2022/TBĐG-GLKT
    06 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất địa chỉ tại: Thôn 1, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum mang tên ông Nguyễn Duy Bá và bà Đinh Thị Hiền. Cụ thể: Lô 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 15, tờ bản đồ số 83. Diện tích: 16.922,4 m2 đất nông nghiệp thời hạn sử dụng đến năm 2063 (NNP); Theo GCN số BM 986023 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 30/5/2013. Tài sản gắn liền với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 1.500 cây cà phê năm 2012. Thửa đất chưa được đo đạc địa chính chính Qui. Thực tế kê biên: Trên đất trồng khoảng 1.100 cây Cà phê trồng năm 2012. Cây Cà phê đã 4 năm không chăm sóc, không còn khả năng khai thác, sử dụng. Lô 2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 16, tờ bản đồ số 83. Diện tích: 34.106,8 m2 đất nông nghiệp thời hạn sử dụng đến năm 2063 (NNP); Theo GCN số BM 986024 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 30/5/2013. Tài sản gắn liền với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 3.000 cây Cà phê năm 2012. Thửa đất chưa được đo đạc địa chính chính Qui. Thực tế kê biên: Trên đất trồng khoảng 2.200 cây Cà phê trồng năm 2012. Cây Cà phê đã 4 năm không chăm sóc, không còn khả năng khai thác, sử dụng. Lô 3. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 17, tờ bản đồ số 83. Diện tích: 9.532,5 m2 đất nông nghiệp thời hạn sử dụng đến năm 2063 (NNP); Hình thức sử dụng riêng; Theo GCN số BM 986025 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 30/5/2013. Tài sản gắn liền với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 500 cây Cà phê năm 2012. Thửa đất chưa được đo đạc địa chính chính Qui. Thực tế kê biên: Diện tích đo đạc thực tế 9.532,5m2. Hình thể thửa đất thay đổi nhưng không thay đổi về diện tích, ranh giới, mốc giới so với GCN. Trên đất trồng khoảng 800 cây Cà phê trồng năm 2012. Cây Cà phê đã 4 năm không chăm sóc, không có khả năng khai thác, sử dụng. Lô 4. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 73, tờ bản đồ số 05. Diện tích: 15.868 m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn sử dụng đến năm 2065 (CLN); Theo GCN số BX 041580 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 10/8/2015. Thực tế kê biên: Diện tích đo đạc thực tế 14.634,5 m2, giảm so với GCN là 1.233,5 m2. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên theo hiện trạng diện tích thực tế. Tài sản gắn liền với đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): Trên đất trồng khoảng 1.000 cây Cà phê trồng năm 2012. Cây bụi, cây Le và cây tự nhiên xen lẫn dây leo phủ kín cây Cà phê. Cây Cà phê thời điểm này yếu, không có khả năng phục hồi và không có giá trị về mặt kinh tế. Lô 5. Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 75, tờ bản đồ số 5. Diện tích: 8.413,0 m2 đất trồng cây lâu năm (CLN) thời hạn sử dụng đến năm 2064; Theo GCN số BT 385884 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 18/11/2014. Thực tế kê biên: Diện tích đo đạc thực tế 6.230,7 m2, giảm so với Giấy chứng nhận là 2.182,3 m2. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống. Lô 6. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 105, tờ bản đồ số 04. Diện tích: 14.543 m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn sử dụng đến năm 2065 (CLN); Theo GCN số BX 041579 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 10/8/2015. Thực tế kê biên: Diện tích đo đạc thực tế là 5.460,8 m2, giảm 9.082,5m2 so với diện tích trên GCN. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên theo hiện trạng diện tích thực tế. Tài sản gắn liền với đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): Trên đất trồng khoảng 400 cây Cà phê trồng năm 2012. Cây Cà phê đã 4 năm không chăm sóc. Le và cây bụi đan xen, dây leo phủ kín cây Cà phê.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-137/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-137/2022/TBĐG-GLKT
    02 Quyền sử dụng đất địa chỉ tại: Thôn Đăk Kang Pêng, xã Diên Bình, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum mang tên ông Ninh Hồng Thanh và bà Nguyễn Thị Luật. Cụ thể: Lô 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 231, tờ bản đồ số 49 theo GCN số BV 461242 do Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô cấp ngày 26/01/2016. Diện tích: 4132,2m2 đất trồng cây hằng năm khác, thời hạn sử dụng đến ngày 30/6/2034; Thực tế kê biên: Theo kết quả đo đạc là: 3.226,3m2. Giảm so với giấy chứng nhận QSD đất là 905,9m2. Tài sản gắn liền với đất: cà phê vối 220 cây. Lô 2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 114, tờ bản đồ số 49 theo GCN số CĐ 365836 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 02/3/2017. Diện tích: 4.728,1 m2 đất trồng cây hằng năm khác, thời hạn sử dụng đến tháng 9/2021; Thực tế kê biên: diện tích đất là 4.640,2 m2. Giảm so với giấy chứng nhận QSD đất là 87,9 m2.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-04/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-04/2022/TBĐG-GLKT
    01 xe ô tô tải có mui nhãn hiệu “CHIENTHANG”, màu sơn ghi, theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô số: 001549 mang tên Nguyễn Văn Hoàng. Biển số đăng ký: 76C-049.05, sản xuất năm 2014. Số khung: 21ZLEDC00170, Số máy: LBNA14000461, Số loại: CT250TL1/KM. Tình trạng: xe đã qua sử dụng.