Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-34/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-34/2021/TBĐG-GLKT
    * Lô 1: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 01e, tờ bản đồ số 141 (hiện nay là thửa đất số 297, tờ bản đồ số 76), địa chỉ: Thôn 3, thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum; theo giấy chứng nhận số BP 288077, do UBND huyện Kon Rẫy cấp ngày 23/01/2015, mang tên ông US Linh và bà Nguyễn Thị Mỹ Duyên; diện tích: 331,1 m2. Thực tế kê biên: Tổng diện tích thửa đất qua đo đạc thực tế là 323,7 m2 thấp hơn so với diện tích trong giấy chứng nhận là 7,4 m2. Trong đó có 65 m2 đất ở đô thị được sử dụng lâu dài và 258,7 m2 đất trồng cây hàng năm khác được sử dụng đến ngày 20/11/2016. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên theo diện tích thực tế. Tài sản gắn liền với thửa đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): có 02 (hai) cây dừa; hàng rào lưới B40 cao 1,5 m, dài 20,6 m. * Lô 2: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 01đ, tờ bản đồ số 141 (hiện nay là thửa đất số 296, tờ bản đồ số 76), địa chỉ: Thôn 3, thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum; theo giấy chứng nhận số BP 288798, do UBND huyện Kon Rẫy cấp ngày 12/11/2013, mang tên ông US Linh; diện tích: 906 m2; Thực tế kê biên: Tổng diện tích thửa đất qua đo đạc thực tế là 725,6 m2 thấp hơn so với diện tích trong giấy chứng nhận là 180,4 m2. Trong đó có 65 m2 đất ở đô thị được sử dụng lâu dài và 660,6 m2 đất trồng cây hàng năm khác được sử dụng đến ngày 20/11/2016. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên theo diện tích thực tế. Tài sản gắn liền với thửa đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): công trình phụ trợ và một số cây trồng.
  • Thông báo đấu giá tài sản Số: 104-2021/TBĐG-QN ngày 05 tháng 5 năm 2021
    Thông báo đấu giá tài sản Số: 104-2021/TBĐG-QN ngày 05 tháng 5 năm 2021
    QSDĐ thuộc thửa đất số 178, tờ bản đồ số 8; Địa chỉ: Thôn Tân An, xã Nghĩa An, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. Diện tích 569,3m2 (Đất ONT là 350m2, Đất BHK là 219,3m2). Đứng tên ông Lê Văn Dự, bà Nguyễn Thị Bé.Tài sản gắn liền với đất: 01 Ngôi nhà cấp 3, diện tích xây dựng 96,9m2 ; Diện tích sàn 193,8 m2, 02 tầng và một số cây trồng trên đất.
  • Thông báo đấu giá tài sản Số: 103-2021/TBĐG-QN ngày 05 tháng 5 năm 2021
    Thông báo đấu giá tài sản Số: 103-2021/TBĐG-QN ngày 05 tháng 5 năm 2021
    QSD thửa số 43, tờ bản đồ số 6, diện tích 289,6m2, địa chỉ: xã Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. Mục đích sử dụng: ONT 200m2; BHK 89,6m2. Thời hạn sử dụng: ONT: lâu dài; BHK: 31/12/2018. Thửa đất đã được Sở TN & MT tỉnh Quảng Ngãi cấp GCNQSDĐ, QSHNƠ và TSKGLVĐ số CE 420431, ngày 16/01/2017 cho ông Phạm Văn Chính. Ghi chú: Thửa đất có 75.4m2 thuộc quy hoạch đất Công nghiệp và tiểu thủ Công nghiệp. T/S gắn liền trên đất: 01 ngôi nhà cấp 4, có tổng diện tích sàn 157,9m2; Phần nhà tạm, nhà vệ sinh; Tường rào, cổng ngõ; Mái hiên trước nhà bằng tôn.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 51/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 51/2021/TBĐG-GLKT
    * Lô 1: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 31+35+44, tờ bản đồ số 67; địa chỉ: thôn Đăk Kang Yốp, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo Giấy chứng nhận số CO 364473 do Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 27/8/2018 mang tên ông Phạm Viết Long và bà Nguyễn Thị Hồng; thửa 31 diện tích 818,1 m2, thửa 35 diện tích 2890,6 m2, thửa 44 diện tích 13989,8 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 06/5/2051; Tài sản trên đất được chứng nhận quyền sở hữu: sở hữu riêng diện tích 17698,4 m2 cây cà phê. Thực tế kê biên: Trên đất có: 1400 cây cà phê; 01 chòi xây gạch, 01 giếng nước. * Lô 2: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 21, tờ bản đồ số 69; địa chỉ: thôn 10, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo Giấy chứng nhận số CQ 881038 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 14/3/2019 mang tên ông Phạm Viết Long và bà Nguyễn Thị Hồng; diện tích 15957,3 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 01/7/2064; Tài sản trên đất được chứng nhận quyền sở hữu: sở hữu riêng diện tích 15957,3 m2 cây cà phê. Thực tế kê biên: Tài sản trên đất: 800 cây cà phê; 01 nhà yến. * Lô 3: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 20, tờ bản đồ số 69; địa chỉ: thôn 10, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo Giấy chứng nhận số CQ 881821 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 11/3/2019 mang tên ông Phạm Viết Long và bà Nguyễn Thị Hồng; diện tích 10270 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 06/12/2051; Tài sản trên đất được chứng nhận quyền sở hữu: sở hữu riêng diện tích 10270 m2 cây cà phê. Thực tế kê biên: Tài sản trên đất: 1000 cây cà phê trồng năm 2000; 100 cây cao su đang khai thác. * Lô 4: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 180a, tờ bản đồ số 24; địa chỉ: thôn 10, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo Giấy chứng nhận số AĐ 955642 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 25/5/2006 mang tên bà Nguyễn Thị Hồng; diện tích 220 m2; mục đích sử dụng: 190 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn sử dụng lâu dài; 30 m2 đất vườn, thời hạn sử dụng từ 11/2001-11/2021; Thực tế kê biên: Tài sản trên đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 ngôi nhà cấp 4.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 11-22/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 11-22/2021/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 84, tờ bản đồ số 64, địa chỉ tại: thôn 5, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo Giấy chứng nhận số CK 475478 do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 21/8/2017 mang tên ông Nguyễn Văn Công và bà Đinh Thị Vân. Diện tích: 633,5 m2 trong đó: 120 m2 đất ở tại nông thôn và 513,5 m2 đất trồng cây hàng năm khác. Tài sản trên đất: Nhà cấp 3, 4 tầng, diện tích xây dựng 120 m2, diện tích sàn 480 m2. Có một phần diện tích nằm trên phần đất chưa được nhà nước giao quyền sử dụng đất với diện tích xây dựng là 21,5 m2 (tầng 1), tổng diện tích sàn xây dựng là 86 m2.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-10/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-10/2021/TBĐG-GLKT
    * Lô 1: Thửa đất số 78, tờ bản đồ số 24. Theo GCNQSD đất số T 924402 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 14/11/2001. Diện tích: 404 m2, trong đó: 400 m2 đất T thời hạn sử dụng lâu dài và 4 m2 đất vườn thời hạn sử dụng đến tháng 11/2021. Thực tế kê biên như sau: tổng diện tích là 384 m2, giảm 20 m2 so với giấy chứng nhận do sai số giữa các lần đo và quá trình sử dụng thực tế của người dân. (Hội đồng kê biên thống nhất kê biên theo hiện trạng diện tích thực tế). Tài sản trên đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): Trên đất có 01 ngôi nhà cấp 4, 01 cây bơ, 01 cây ổi, 01 cây mít, 04 cây cà phê. * Lô 2: Thửa đất số 03 + 04 + 05, tờ bản đồ số 19. Theo GCNQSD đất số W 111638 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 12/12/2002. Diện tích: 22.276 m2, trong đó: thửa 03 diện tích 10.047 m2 đất N.rẫy thời hạn sử dụng đến tháng 11/2022, thửa 04 diện tích 8.873 m2 đất HNK thời hạn sử dụng đến tháng 11/2022, thửa 05 diện tích 3.356 m2 đất LN (1.080 m2 thời hạn sử dụng đến tháng 11/2052 và 2276 m2 thời hạn sử dụng đến năm 2052). Ngày 02/4/2014 cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp trồng cây lâu năm mà trên đất có trồng cà phê, cao su; Thực tế kê biên như sau: tổng diện tích là 22.108,3 m2 giảm so với giấy chứng nhận là 167,7 m2. (Hội đồng kê biên thống nhất kê biên theo hiện trạng thực tế). Hiện trạng tài sản tên đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): Diện tích trồng cà phê là 7008,8 m2. Hiện tại trên đất còn 480 cây; Diện tích trồng cây cao su là 15.099,5 m2, hiện tại trên đất còn 430 cây cao su.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-30/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-30/2021/TBĐG-GLKT
    *Lô 1: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 54, tờ bản đồ số 05, tại: thôn Hải Nguyên, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo GCN số BH 561541 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 30/12/2011 mang tên hộ ông Trần Văn Khanh và bà Đặng Thị Huyền; diện tích 7.562 m2, mục đích sử dụng: đất nông nghiệp, thời hạn sử dụng đến năm 2061. Tài sản gắn liền trên đất (đã được chứng nhận sở hữu): Cây lâu năm: trồng cà phê. Thực tế kê biên: Tổng diện tích 7494,7 m2. So sánh giữa diện tích đo đạc thực tế với GCN QSDĐ thì diện tích giảm 67,6 m2, lý do chênh lệch các lần đo. Tài sản trên đất: 715 cây cà phê. *Lô 2: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 30, tờ bản đồ số 09, địa chỉ: thôn Hải Nguyên, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo GCN số BH 561539 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 30/12/2011 mang tên hộ ông Trần Văn Khanh và bà Đặng Thị Huyền; diện tích 6.391 m2, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến năm 2051; Trồng cà phê trên đất. Thực tế kê biên: Tổng diện tích 6145,0 m2. So sá nh giữa diện tích đo đạc thực tế với GCN QSDĐ thì diện tích giảm 246 m2, lý do chênh lệch các lần đo. Tài sản trên đất: 467 cây cà phê. *Lô 3: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 20, tờ bản đồ số 08, địa chỉ: thôn Hải Nguyên, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo GCN số BH 561540 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 30/12/2011 mang tên hộ ông Trần Văn Khanh và bà Đặng Thị Huyền; diện tích 7.323 m2, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến năm 2051; Bổ sung cà phê trên đất. Thực tế kê biên: Tổng diện tích 7317,6 m2. So sánh giữa diện tích đo đạc thực tế với GCN QSDĐ thì diện tích giảm 5,4 m2, lý do chênh lệch các lần đo. Tài sản trên đất: 872 cây cà phê. *Lô 4: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 93, tờ bản đồ số 40, địa chỉ: thôn Hải Nguyên, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo GCN số CM 240161 do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 06/6/2018 mang tên ông Trần Văn Khanh; diện tích 6.480,2 m2, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 16/11/2051; Tài sản trên đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): Loại cây: cà phê, diện tích: 6.480,2 m2. Thực tế kê biên: Tài sản trên đất: 650 cây cà phê. *Lô 5: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 158, tờ bản đồ số 09, địa chỉ: thôn Hải Nguyên, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; theo GCN số BE 188849 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 27/6/2011 mang tên ông Trần Văn Khanh và bà Đặng Thị Huyền; diện tích 478,5 m2, mục đích sử dụng: đất ở tại nông thôn 200 m2, đất nông nghiệp 278,5 m2, thời hạn sử dụng: lâu dài (ONT), đến năm 2031 (NNP). Tài sản trên đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở diện tích xây dựng 28 m2. Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng. Thực tế kê biên: Tài sản trên đất: có 01 nhà ở cấp 4, các công trình phụ trợ và một số cây trồng.