Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-80/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-80/2024/TBĐG-ĐL
    Tài sản 1: QSDĐ và TSGL trên đất thuộc TĐ số 27 (cũ: 71), TBĐ số 31 (cũ: 20), đ/c: xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CU 361457 được Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 27/5/2020 cho hộ ông Đinh Bộ Lĩnh và bà Nguyễn Thị Phượng. DT: 558,7 m2. Hình thức SD: riêng. Mục đích SD: Đất trồng cây hàng năm. Thời hạn SD: 2023. Ngày 14/7/2022 được CN VPĐKĐĐ huyện Ea Kar chuyển nhượng cho ông Nguyễn Trọng Chuyên và bà Vương Thị Ánh. *TSGLVĐ: 20 cây Vải và một số cây trồng khác. Tài sản 2: QSDĐ và TSGL trên đất thuộc TĐ số 420 tách từ thửa (cũ: 69), TBĐ số 31 (cũ: 20), đ/c: xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CU 361459 được Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 27/5/2020 cho hộ ông Đinh Bộ Lĩnh và bà Nguyễn Thị Phượng. DT: 1100,7 m2. Hình thức SD: riêng. Mục đích SD: 240 m2 Đất ở thời hạn SD lâu dài, 860,7 m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD: 2053. Ngày 14/7/2022 được CN VPĐKĐĐ huyện Ea Kar chuyển nhượng cho ông Nguyễn Trọng Chuyên và bà Vương Thị Ánh. *TSGLVĐ: 01 Nhà ở: DT: 92,2 m2, một số công trình phụ trợ khác, 11 cây vải và một số cây trồng khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-17/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-17/2024/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TSGLVĐ tại tại thửa đất số 29, TBĐ số 46, đ/c: thôn 2a, xã Ea Wy, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số DL 284239 do UBND huyện Ea H’leo, tỉnh đắk lắk cấp ngày 05/10/2023 cho ông Lê Văn Minh và bà Đỗ Thị Dung. Diện tích: 776,3 m² (trong đó: 200 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 576,3 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 01/7/2064); hình thức SD riêng; * TSGLVĐ: Nhà ở diện tích: 192 m2, nhà kho, giếng khoan, giếng đào và các công trình phụ khác *Cây trồng trên đất: 02 cây bơ và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-49/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-49/2024/TBĐG-ĐL
    QSD đất và TSGLVĐ (BĐS là nhà ở) tọa lạc tại số 101/9 Ama Khê, P. Tân Lập, Tp. Buôn Ma Thuột. Theo GCN số DM 162424 do VPĐKĐĐ tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 30/10/2023 (Ghi chú: GCN này cấp đổi thay cho GCN số AL 643972 do UBND TP Buôn Ma Thuột cấp ngày 22/11/2007). Chủ sử dụng tài sản: ông Huỳnh Tôn Trưởng và bà Ngô Thị Bảo Trâm. Tại thửa đất số 88; tờ bản đồ số 30. Diện tích: 85,7 m2. Mục đích SD: Đất ở tại đô thị 34,5 m2; đất trồng cây hàng năm khác: 51,2 m2. Phần hiện trạng nhà ở chưa được cấp GCN QSD đất theo Phiếu xác nhận đo đạc hiện trạng đất ngày 26/4/2022, thửa đất số 131; tờ bản đồ số 30. Địa chỉ: P Tân Lập, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 77,6 m2.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 88-2024/TBĐG-GL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 88-2024/TBĐG-GL
    Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 82, tờ bản đồ số 00 (nay là thửa đất số 38, tờ bản đồ số 44) theo GCN số BY 136916 mang tên ông Lê Minh Nhẫn và bà Hùng Thị Nhậm. DT theo GCN: 3.804m2. Diện tích đo đạc thực tế là: 3.153,4m2. MĐSD: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Đến tháng 07/2060. Địa chỉ thửa đất: Làng Bẹk, xã Ia Bă, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai. Tài sản gắn liền trên đất: 150 cây Cà phê trồng năm 2008
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02- 43/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02- 43/2024/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 19, TBĐ số 30, đ/c: Xã Ea K’Pam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BQ 791518 do UBND Huyện Cư M’gar cấp ngày 16/01/2020 mang tên bà Trần Thị Chi và ông Nguyễn Đăng Quang. Diện tích: 2,874.6m2; hình thức SD riêng; mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. *TSGLVĐ: 255 cây cà phê đang kinh doanh và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 09-17/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 09-17/2024/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 185, tờ bản đồ số 8, địa chỉ tại: đường Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BH 515783 do UBND thành phố Kon Tum cấp ngày 11/01/2012 mang tên bà Lê Thị Thúy Liễu. Diện tích: 1115,3 m2 đất ở tại đô thị thời hạn sử dụng lâu dài; hình thức sử dụng: riêng; nguồn gốc sử dụng đất: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Tài sản gắn liền trên đất (Đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở diện tích xây dựng: 491,3 m2, diện tích sàn: 491,3 m2. Kết cấu: Nhà có tường gạch, mái tôn, Nhà cấp 4, số tầng: 1. Thực tế kê biên: Diện tích đo đạc, xác định ranh giới vị trí thửa đất theo GCN còn lại là 1098,3 m2. Thửa đất có 13,4 m2 nằm ngoài GCN và nằm trên hành lang giao thông. Trên đất hiện không còn căn nhà như trong GCN. Sau khi đo đạc, xác định thực tế, hiện trạng toàn bộ tài sản gồm: Một nhà ở riêng lẻ đô thị, số tầng: 05 tầng. * Người mua được tài sản không được cấp phép xây dựng đối với tài sản xây dựng tăng thêm khác so với các Giấy phép xây dựng của UBND thành phố Kon Tum cấp cho bà Lê Thị Thúy Liễu
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-59/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-59/2024/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 5b, TBĐ số 7, đ/c: thôn 12, xã Ea Ô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích 1040 m2; hình thức SD riêng; mục đích SD: khu dân cư; thời hạn SD: 400 m2 đất ở lâu dài, 640m2 CF đến năm 2043; nguồn gốc SD đất: đất được cấp năm 2002. Theo GCN số AC 517505 được UBND huyện Ea Kar cấp ngày 25/5/2005 cho ông Bùi Bá Ninh và bà Phan Thị Chiến (Ngày 04/5/2020 được CN VPĐKĐĐ huyện Ea Kar xác nhận chuyển nhượng ông Nguyễn Đình Minh và bà Phạm Thị Lan). Theo Trích lục bản đồ địa chính số 2270/TL-CNEK ngày 11/11/2021 của CN VPĐKĐĐ huyện Ea Kar thì nay là thửa đất số 24, TBĐ số 89 có tổng diện tích thực tế là 777,2 m2 (ONT + CLN). Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở, giếng đào, một số cây trồng và công trình phụ trợ khác kèm theo