Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-122/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-122/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 181, tờ bản đồ số 47, địa chỉ: xã Ea Tân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CI 680968 được Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày cấp ngày 19/6/2017 mang tên ông Cao Xuân Trượng bà Trần Thị Sâm. Ngày 22/3/2018 được Chi nhánh VPDKĐĐ huyện Krông Năng xác nhận chuyển nhượng cho ông Nguyễn Quốc Thu và bà Bùi Thị Chanh theo hồ sơ số 002643.CN.001. Thửa đất số 181 thửa mới là thửa số 9, tờ bản đồ số 47 tờ mới là tờ bản đồ số 33. Diện tích: 750m2 hình thức SD riêng, mục đích SD: đất ở 200m2 thời hạn SD lâu dài; đất trồng cây lâu năm 550m2, thời hạn SD năm 2043. Tài sản gắn liền với đất: 01 nhà ở, 01 giếng đào, 05 cây Cau, 01 cây Bưởi và các công trình phụ trợ khác. Bồn nước + chân trụ bồn nước + chuồng heo + chuồng gà + cây trồng trên phần đất ông Thu bà Chanh mua thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên không thẩm định giá. (Thông tin chi tiết các tài sản xem tại chi nhánh công ty)
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 144/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 144/2023/TBĐG-ĐL
    Tài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 09, tờ bản đồ độc lập, địa chỉ: xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số U 170037 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 09/4/2002 mang tên Hộ ông Đinh Ngọc Trúc. Diện tích: 1403,8 m2, mục đích SD: đất ở, thời hạn SD: Ổn định.Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 134, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 1403,8 m², trong đó có 485,5 m2 nằm trong chỉ giới quy hoạch giao thông theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Tài sản gắn liền với đất: Khu nhà làm việc, Khu nhà ở công nhân; 1 phần nhà xưởng 01 và các công trình phụ trợ khác; Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 01, tờ bản đồ độc lập; địa chỉ: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AH 217164 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/12/2006 mang tên Hộ ông Định Ngọc Trúc bà Trương Thị Tâm. Diện tích 934,3 m², hình thức SD riêng, mục đích : 50 m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 884,3 m2 đất trồng cây lâu hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 19/12/2026. Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 133, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 904,2 m2 (giảm 30,1 m2 so với diện tích ghi trong GCN).Tài sản gắn liền với đất: 01 Cổng: Kích thước:19,1 md; Tài sản 3: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 02, tờ bản đồ độc lập, địa chỉ: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AH 217162 do UBND huyện Krông Búk (nay là thị xã Buôn Hồ), tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/12/2006 mang tên Hộ ông Đinh Ngọc Trúc bà Trương Thị Tâm. Diện tích: 469,5 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD đất: 50 m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 419,5 m2 đất trồng cây lâu hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 19/12/2026. Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất trên nay thuộc thửa đất số 143, tờ bản đồ số 17, địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 460,7 m2 (giảm 8,8 m2 so với diện tích ghi trong GCN). Tài sản gắn liền trên đất: Mái che + sân (để xe); Nhà bảo vệ; Hàng rào; Tường rào 01, 02; Nhà xưởng 03;Mái che + Sân Nhà kho; Bể nước; 06 cây bàng nhật; 01 cây sầu riêng; Tài sản 4: Kê biên quyền sử dụng đất đối với thời gian sử dụng còn lại của thửa số 128, tờ bản đồ số 74; địa chỉ tại: xã Ea Đê, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số AM 204454 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 14/8/2008 mang tên Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Trúc Tâm. Diện tích là 11.171 m2 (Trong diện tích 11.171 m2 có 865,5 m2 nằm trong chỉ giới quy hoạch giao thông theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk); mục đích SD đất: đất cơ sở sản suất kinh doanh (SKC), thời hạn SD đất: 50 năm, đến ngày 15/5/2058; nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Giảm 30% tiền sử dụng đất theo Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất). Theo trích lục bản đồ địa chính thì thửa đất này nay là thửa đất số 132, tờ bản đồ 17; địa chỉ tại: phường Đạt Hiếu, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích là 11.157,2 m2 (giảm 13,8 m2 so với diện tích ghi trong GCN). Tài sản gắn liền với đất: Một phần nhà xưởng 01; Mái che + Sân 01; Nhà xưởng 02; Nhà kho 01 * Lưu ý: - Căn cứ công văn số 2575/CTĐLA-KK ngày 21/08/2023 về việc xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng tài sản là quyền sử dụng đất của Công ty TNHH thương mại Trúc Tâm của Tổng Cục Thuế cục thuế tỉnh Đắk Lắk hướng dẫn thực hiện - Căn cứ công văn số 2135/STNMT-QLĐĐ ngày 19/07/2023 về việc phúc đáp nội dung kiến nghị của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Buôn Hồ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk Tại khoản 4 Điều 174 của Luật đất đai: quy định về quyền và nghĩa vụ của Tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có các quyền và nghĩa vụ như sau: a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; b) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng; c) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng. Tại khoản 2 Điều 189. Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm 2. Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; b) Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. Tài sản 5: HỆ THỐNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CÀ PHÊ NHÂN * Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 1 (Trong nhà xưởng 01): 01 Hệ thống máy sấy tháp; 01 Hệ thống chế biến cà phê nhân;01 Máy thổi cà phê vào công. *Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 3 (Trong nhà xưởng 03): 01 Hệ thống máy sấy tháp; 01 Hệ thống phân loại chế biến cà phê nhân; 01 Hệ thống máy Washing Coffee; 01 Hệ thống máy đánh bóng cà phê; 02 Hệ thống máy rang – tẩm bột cà phê; 01 Trạm biến áp – đường dây 250 KV. Hiện trạng: Đã bị tháo dỡ, hiện không còn hoạt động. * Máy móc thiết bị nằm trên tài sản 4: 03 cái băng chuyền tải cà phê; 01 Hệ thống máy lọc nước tinh khiết; 01 máy sấy màng co; 01 Cái kệ sắt; 01 máy phát điện; 01 Trạm cân điện tử; 01 Cái cân bàn: * Các tài sản máy móc thiết bị đã kê biên ở trên không kiểm tra tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị. Hiện trạng máy móc, thiết bị đã cũ, có cái đã gỉ sét, để lâu năm không hoạt động. Các mái che, tôn nhà kho, nhà xưởng, nhà ở, hệ thống tôn lợp đã xuống cấp, có nơi đã không còn tôn che phía trên. (Thông tin chi tiết tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-47/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-47/2024/TBĐG-GLKT
    QSDĐ tại thửa đất số 94, TBĐ số 22, đ/c: thôn 2, xã Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum theo GCN số CK 475242 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 26/7/2017 mang tên ông Trần Mạnh Tiến. Diện tích: 7176 m2; hình thức SD riêng; mục đích SD: đất trồng cây lâu năm; thời hạn SD đến ngày 19/5/2051. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): cây cao su, DT: 7176 m2, hình thức sở hữu riêng (thay đổi tài sản gắn liền với đất từ cây cao su thành cây cà phê được CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Hà xác nhận vào ngày 04/12/2017 theo hồ sơ số 001688.TS.001);
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 13-62/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 13-62/2024/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 40, tờ bản đồ số 23, địa chỉ tại: hẻm 259/12 Sư Vạn Hạnh, phường Duy Tân, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Diện tích: 136 m² đất ở tại đô thị, thời hạn sử dụng lâu dài. Theo GCN số BX 715541 do UBND TP Kon Tum cấp ngày 05/3/2015 mang tên ông Trần Văn Nguyên và bà Huỳnh Thị Ngọc Trinh. Thực tế kê biên: Thửa đất có 1 phần thuộc quy hoạch đất ở, 1 phần thuộc quy hoạch đất công cộng (thương mại dịch vụ) nhưng chưa có quyết định thu hồi. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 nhà cấp 4 xây dựng vào khoảng năm 2018. Mô hình căn nhà được xây dựng theo kiểu phòng trọ, gồm có 05 phòng riêng lẻ.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-49/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-49/2024/TBĐG-GLKT
    QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 04, TBĐ số 00, địa chỉ: Thôn 4, xã Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum theo GCN số AO 609545 do UBND huyện Kon Rẫy cấp ngày 09/12/2009 mang tên bà Đặng Thị Mai (được VPĐKQSDĐ huyện Kon Rẫy xác nhận đính chính lại là bà Đặng Thị Thủy Mai, theo hồ sơ biến động số 00089/2016/HS-ĐKBĐ ngày 10/8/2016). Diện tích theo GCN: 1.764,1 m2 (400 m2 đất ở nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 1.364,1 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến 12/2029); Hình thức SD riêng. Ghi chú trong GCN: DT thửa đất chưa được đo đạc cắm mốc; DT 573,6 m2 đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn lưới điện 500 kv (Theo phiếu xác nhận KQĐĐ hiện trạng thửa đất của Công ty TNHH TĐ Nam Việt thì số hiệu thửa đất là 324, TBĐ số 20). Thực tế kê biên: Diện tích thửa đất thực tế đo được 1.529,6 m2 (400 m2 đất ở nông thôn, 1.129,6 m2 đất trồng cây hàng năm khác) giảm 234,5 m2 so với diện tích GCN số AO 609545. Thửa đất có 652,6 m2 thuộc hành lang bảo vệ an toàn lưới điện 500 kv. Tài sản gắn liền với đất: 01 giếng khoan, nhà cấp 4 xây năm 2013 kèm theo các công trình phụ trợ; 18 cây bời lời, 08 cây chuối và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01/2024/TBĐG-GLKT
    QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 176, TBĐ số 84, đ/c: Thôn Long Yên, xã Đăk Long, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CU 322242 do UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/10/2020 mang tên ông Nguyễn Anh Tú và bà Lê Thị Hường. DT: 322 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: 150 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 172 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. Tài sản gắn liền với đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 ngôi nhà cấp 4 diện tích 96,28 m2 không ai ở, đã xuống cấp, 01 giếng nước đường kính 01 m
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 01-2024/TBĐG-GL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 01-2024/TBĐG-GL
    Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 18b, tờ bản đồ số 36 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 447526 do UBND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai cấp ngày 23/9/2010 mang tên ông Đoàn Văn Thuận và bà La Thị Hòa. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 480,0m2. Mục đích sử dụng: 70,0m2 Đất ở nông thôn + 410,0m2 Đất vườn (nay là đất trồng cây lâu năm). Thời hạn sử dụng: Lâu dài + Đến tháng 3/2051. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. Địa chỉ thửa đất: Thôn Thủy Phú, xã Ia Blứ, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.