Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-89/2024/TBĐG-ĐLQSDĐ & TSGLVĐ thuộc TĐ số 98, TBĐ số 9, đ/c: Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số A198744 do UBND huyện Krông Năng cấp ngày 07/6/1992 mang tên ông Đỗ Viết Cương (Ngày 23/02/2012 VPĐKQSDĐ huyện Krông Năng đính chính là ông Đỗ Viết Quang tại trang 3 GCNQSDĐ), diện tích: 4.020m2; Mục đích SD: Khu dân cư; Thời hạn SD: Lâu dài. (Theo BB xác minh lập ngày 13/6/2024 tại CNVPĐKĐĐ huyện Krông Năng đối với DT 4.020m2 trong đó có 400m2 đất ở và 3620m2 đất cà phê). Theo trích lục BĐĐC số 956/TL-CNKN ngày 01/4/2024 của CNVPĐKĐĐ huyện Krông Năng. TĐ số 98 (nay là thửa số 95), TBĐ số 9 (nay là TBĐ số 68), DT 4.303m2, (trong đó đất đã được cấp GCNQSDĐ 3.894,2m2; đất chưa được cấp GCN QSDĐ 408,8m2). *TSGLLVĐ: Nhà ở, giếng đào và các công trình phụ trợ khác; 43 cây sầu riêng và một số cây trồng khác.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 04/50-2024/TBĐG-GLTài sản 1: Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 216, tờ bản đồ số 31 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AE 077579 do UBND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai cấp ngày 03/8/2006 mang tên bà Phạm Thị Sửu và ông Đỗ Nguyễn Thủy đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Phố ngày 08/6/2015. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 9.420m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Tháng 12/2050. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: Xã Ia Boòng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Tài sản 2: Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 208, tờ bản đồ số 31 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AD 261558 do UBND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai cấp ngày 01/8/2005 mang tên ông Đỗ Nguyễn Thủy và bà Phạm Thị Sửu đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Phố ngày 08/6/2015. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 6.886m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Tháng 12/2050. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: Xã Ia Boòng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Tài sản 3: Quyền sử dụng đất thuộc thửa số 01, tờ bản đồ số 38 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AG 260696 do UBND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai cấp ngày 14/11/2006 mang tên ông Đỗ Nguyễn Thủy đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Phố và bà Phạm Thị Mỹ Linh ngày 08/6/2015. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 27.769m2. Diện tích đo đạc thực tế: 27.298,7m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Tháng 12/2050. Diện tích đo đạc thực tế giảm so với diện tích theo Giấy chứng nhận đã được cấp là 470,3m2. Địa chỉ thửa đất: Xã Ia Boòng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02/83-2024/TBĐG-GLQuyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 40, tờ bản đồ số 13 (nay là số 26, tờ bản đồ số 10) theo Giấy chứng nhận số AB 632569 mang tên ông Hoàng Văn Thành đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Lục Thanh Ba và bà Đỗ Thị Vân ngày 21/4/2014. DT theo GCN: 4.636,0 m2. MĐSD: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Đến tháng 3/2051. Địa chỉ thửa đất: Xã Ia Hrung, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai. Tài sản gắn liền trên đất: 800 bụi chuối nhưng hiện nay không chăm sóc, không cho thu hoạch
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 97-2024/TBĐG-GLQuyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 36, tờ bản đồ số 37 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BL 385992 do Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku cấp ngày 15/10/2012 mang tên ông Đỗ Đình Bằng và bà Trương Thị Thu Hà. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 288,96 m2. Hình thức sử dụng: riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (Nhận chuyển nhượng). Diện tích đo đạc thực tế: 278,9 m2. Diện tích đo đạc thực tế giảm 10,06 m2 so với diện tích theo Giấy chứng nhận đã cấp. Địa chỉ thửa đất: 15 Quyết Tiến (nay là 32 Quyết Tiến), tổ 5, phường Ia Kring, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-35/2024/TBĐG-ĐLTài sản 1 : 02 Máy pha màu sơn AEE AL-2; 04 Xe nâng thủy lực; 01 Máy photo Sharp 5516; 02 Bể luộc gỗ; 04 Máy bào Makita 1911B; 01 Máy bào 4 mặt KPM-6-180; 02 Máy chà nhám thùng 6T (01 mô tơ đã mất); 01 Máy bào 1 mặt B2-450; 03 Máy bào 2 mặt B2-451 (02 mô tơ đã mất); 04 Máy cưa đa góc LSB (02 mô tơ đã mất); 02 Máy ghép ngang; 01 Máy nén khí; 02 Máy cắt mọng 4 trục; 01 Máy cưa rong nghiêng trục (01 mô tơ đã mất); 02 Máy đục mọng kéo tay DMV (02 mô tơ đã mất); 02 Máy khoan ngang 6 đầu đai kẹt KN-6M (01 mô tơ đã mất); 01 Máy hút bụi 4 túi QH-4000; 02 Máy mài dao Tube + mài lưỡi cưa (02 mô tơ đã mất); 01 Máy cưa bàn trượt 2 lưỡi MJ300D (01 mô tơ đã mất); 01 Máy mài dao bào; 04 Máy roto đứng; 01 Máy tiện lớn (01 mô tơ đã mất); 04 Máy phay tạm ứng bi 2 trục FPT2-101(02 mô tơ đã mất); 02 Cưa lốc xăng; 05 Súng bắn hơn đầu cảo; 01 Máy dán cạnh; 01 Máy cưa vòng lượn CLV 600 (01 mô tơ đã mất); 02 Máy đưa phôi (01 mô tơ đã mất); 01 Dàn cưa CD đứng 700 (01 mô tơ đã mất); 02 Máy bào cuộn 8 đội; 01 Máy chuốt chốt; 01 Máy bào thẩm 300BT; 01 Máy cưa gỗ Lipsaw SS32 (01 mô tơ đã mất); 01 Máy cưa liên hợp 5 chức năng Jicac 300 (01 mô tơ đã mất); 04 Máy Makita RP1800F; 01 Máy phay Hồng Ký HK PL20; 01 Máy ép mùn cưa phoi bào SĐ-30; 01 Máy cưa ripsaw lưỡi trên Yuh Farn YRS-14; 01 Máy phay Gison GPW-510 (01 mô tơ đã mất); 01 Máy mộc đa năng ML291K6 (01 mô tơ đã mất); 02 Máy cắt 2 đầu (04 mô tơ đã mất) ; Tài sản 2: 02 Máy cưa phay 2 đầu tự động (04 mô tơ đã mất)
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-76/2024/TBĐG-ĐLQSDĐ tại TĐ số 123, TBĐ số 25, đ/c: xã Hòa Xuân, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. DT: 1648,9 m2 (trong đó: 223 m2 đất ở, thời hạn SD lâu dài; 1425,9 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2043), hình thức SD riêng, nguồn gốc SD: nhận chuyển nhượng đất được NN giao đất có thu tiền SD đất 223 m2; nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền SD đất 1425,9 m2. Theo GCN số CT 363074 do Sở TN & MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 16/01/2020 mang tên bà Giang Kim Linh, đã chuyển nhượng cho ông Lâm Đức Tâm và bà Nguyễn Thị Mai được CN VPĐKĐĐ TP.Buôn Ma Thuột xác nhận vào ngày 16/3/2022
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-77/2024/TBĐG-ĐLTài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 281, TBĐ số 65, đ/c: xã Hòa Xuân, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. DT: 827,5 m2 (đất ở 220 m2, thời hạn SD lâu dài; đất trồng cây lâu năm 607,5 m2, thời hạn SD đến năm 2043), hình thức SD riêng, nguồn gốc SD: nhận chuyển nhượng đất. Theo GCN số DĐ 124335 do Sở TN & MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 07/4/2022 cho ông Trần Duy Nghĩa và bà Nguyễn Thị Hồng Hà, đã chuyển nhượng cho ông Lâm Đức Tâm và bà Nguyễn Thị Mai được CN VPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột xác nhận ngày 07/7/2022 *TSGLVĐ: 01 sân bê tông. Tài sản 2: QSDĐ tại TĐ số 330, TBĐ số 65, đ/c: xã Hòa Xuân, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. DT: 253 m2 (đất ở 80,2 m2, thời hạn SD lâu dài; đất trồng cây lâu năm 172,8 m2, thời hạn SD đến năm 2043), hình thức SD chung, nguồn gốc SD: nhận chuyển nhượng đất. Theo GCN số DĐ 718461 do Sở TN & MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 08/6/2022 cho bà Lương Thị Phụng và bà Nguyễn Thị Mai. Tài sản 3: QSDĐ tại TĐ số 331, TBĐ số 65, đ/c: xã Hòa Xuân, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. DT: 204,9 m2 (đất ở 60 m2, thời hạn SD lâu dài; đất trồng cây lâu năm 144,9 m2, thời hạn SD đến năm 2043), hình thức SD chung, nguồn gốc SD: nhận chuyển nhượng đất. Theo GCN số DĐ 718436 do Sở TN & MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 08/6/2022 cho bà Lương Thị Phụng và bà Nguyễn Thị Mai. Tài sản 4: QSDĐ tại TĐ số 133 (cũ: 235A), TBĐ số 25 (cũ: 28), đ/c: xã Hòa Xuân, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. DT: 1756,4 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2043, nguồn gốc SD: công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Theo GCN số DĐ 181007 do Sở TN & MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 20/4/2022 cho hộ ông Y Thi Byă và bà H’ Bik Ktul, đã chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Mai và ông Lâm Đức Tâm được CN VPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột xác nhận ngày 24/5/2022 (Ghi chú: GCN này cấp đổi thay cho GCN số BP 206368 do UBND TP. Buôn Ma Thuột cấp ngày 08/01/2014).