Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 03/17-2025/TBĐG-GL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 03/17-2025/TBĐG-GL
    Bán nguyên lô gồm 03 tài sản, cụ thể: Tài sản 1: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 134D, tờ bản đồ số 15 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AE 322505 do Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai cấp ngày 16/10/2006 mang tên ông (bà) Võ Thanh Hải. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 88,57m². Hình thức sử dụng: Riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử dụng đất: Nhận tặng cho. Diện tích đo đạc thực tế trùng khớp so với diện tích theo Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: 72 Sư Vạn Hạnh (14 Sư Vạn Hạnh cũ), phường Hội Thương, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (nay là phường Pleiku, tỉnh Gia Lai). Tài sản 2: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 248, tờ bản đồ số 18 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số DĐ 703354 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cấp ngày 02/11/2022 mang tên bà Võ Thanh Hải. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 103,6m². Hình thức sử dụng: Riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Được tặng cho đất được Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất. Diện tích đo đạc thực tế trùng khớp so với Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: 72 Sư Vạn Hạnh, phường Hội Thương, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (nay là phường Pleiku, tỉnh Gia Lai). Tài sản 3: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 246, tờ bản đồ số 18 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số DĐ 951970 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai cấp ngày 08/12/2022 mang tên bà Phan Thị Nhung đã chỉnh lý tặng cho bà Võ Thanh Hải ngày 20/12/2022. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 218,7m². Hình thức sử dụng: Riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị 119,5m2 + Đất trồng cây lâu năm 99,2m2. Thời hạn sử dụng: Lâu dài + đến năm 2043. Nguồn gốc sử dụng: Nhận thừa kế đất được Công nhận QSD đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất 119,5m2; Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Diện tích đo đạc thực tế trùng khớp so với Giấy chứng nhận đã được cấp. Địa chỉ thửa đất: Tổ 02, phường Hội Thương, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (nay là phường Pleiku, tỉnh Gia Lai).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-15/2025/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-15/2025/TBĐG-GLKT
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 53a, tờ bản đồ số 05 (nay là thửa đất số 149, tờ bản đồ số 34), địa chỉ: Thôn Long Dôn, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BX 260746 do UBND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum cấp ngày 09/6/2015 mang tên chồng ông Lê Công Cường và vợ bà Nguyễn Thị Nguyệt (chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Cường và bà Y Hạnh được VPĐKĐĐ tỉnh Kon Tum xác nhận ngày 12/4/2021). Diện tích: 210 m 2 , hình thức SD riêng, mục đích SD: 105 m 2 đất ở tại nông thôn (ONT), thời hạn SD lâu dài; 105 m 2 đất kinh tế vườn (HNK), thời hạn SD đến 10/2020 (gia hạn quyền sử dụng đất đến ngày 09/10/2070 được Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Ngọc Hồi xác nhận ngày 04/12/2020). Nguồn gốc sử dụng: Nhận CN đất được Nhà nước công nhận QSDĐ. * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 căn nhà cấp 4, xây dựng vào năm 2018 đã xuống cấp và đã bỏ hoang lâu ngày; 01 giếng nước (Thông tin chi tiết về tài sản xem tại Công ty).
  • Thông báo đấu giá tài sản số 01/35-2025/TBĐG-GL
    Thông báo đấu giá tài sản số 01/35-2025/TBĐG-GL
    Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 53, tờ bản đồ 124 theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AH 746315 do Uỷ ban nhân dân thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai cấp ngày 29/12/2006 mang tên ông Huỳnh Văn Hùng và bà Đặng Thị Hồng Yến đã để lại thừa kế cho bà Đặng Thị Hồng Yến ngày 28/8/2018. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 90,5m2. Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng. Mục đích sử dụng: Đất ở 81,9m2 + Đất trồng cây lâu năm 8,6m2. Thời hạn sử dụng: Lâu dài + Đến tháng 12/2056. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. Địa chỉ thửa đất: Tổ 9, phường An Phú, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai (nay là tổ 9, phường An Khê, tỉnh Gia Lai). Tài sản gắn liền trên đất: 01 căn nhà ở cấp III, DT xây dựng là 90,5m2, DT sàn là 224,67 m²
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 07-65/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 07-65/2024/TBĐG-ĐL
    Tài sản 1: 02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đ/c: Thôn 6, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk (nay là Thôn 6, xã Ea Drăng, tỉnh Đắk Lắk), gồm: 1. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 20, TBĐ số 00 (độc lập). DT: 8.480 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 01/2059. Theo GCN số AM 676043 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 21/01/2009 cho hộ ông Phạm Hữu Thắng. TSGLVĐ: 01 cây điều, nhà ở và các công trình phụ trợ. 2. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 19, TBĐ số 00 (độc lập). DT: 11.153 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 01/2059. Theo GCN số AM 676042 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 21/01/2009 cho hộ ông Phạm Hữu Thắng. TSGLVĐ: 03 Lò than. Tổng số cây Cao su trên 02 Quyền sử dụng đất số AM 676043 và số AM 676042 là 1.059 cây trồng năm 2008. Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 02, TBĐ số 68, đ/c: Thôn 6, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk (nay là Thôn 6, xã Ea Drăng, tỉnh Đắk Lắk). DT: 30.767 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 21/01/2059; Theo GCN số BX 399785 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 13/7/2015 cho ông Phạm Hữu Thắng và bà Trần Thị Thắm. TSGLVĐ: 01 Nhà kho, 01 chuồng heo, 2.024 cây cao su trồng năm 2008. Tài sản 3: QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 04, TBĐ số 00 (độc lập), đ/c: Thôn 6, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk (nay là Thôn 6, xã Ea Drăng, tỉnh Đắk Lắk). DT: 23.778 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 01/2059. Theo GCN số AM 676041 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 21/01/2009 cho hộ ông Phạm Hữu Thắng. TSGLVĐ: 01 Chòi, 1.383 cây cao su trồng năm 2008. Tài sản 4: QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 40, tờ bản đồ số 68, đ/c: Cầu 1, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk (nay là Cầu 1, xã Ea Drăng, tỉnh Đắk Lắk). DT: 26.965 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác; Thời hạn SD: 05/2032. Theo GCN số BĐ 938471 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 24/5/2012 cho hộ ông Đinh Xuân Có và bà Đinh Thị Đình. Ngày 22/01/2016 được CNVPĐKĐĐ huyện Ea H’leo xác nhận chuyển nhượng cho ông Phạm Hữu Thắng và bà Trần Thị Thắm. TSGLVĐ: 546 cây cao su trồng năm 2012. Tài sản 5: QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 57, TBĐ số 68, đ/c: Thôn 6, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk (nay là Thôn 6, xã Ea Drăng, tỉnh Đắk Lắk). DT: 11.029 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 01/7/2064. Theo GCN số BX 789516 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 12/02/2015 cho ông Phạm Hữu Thắng và bà Trần Thị Thắm. TSGLVĐ: Nhà kho bán hàng, nhà ở, giếng đào và các công trình khác. Tài sản 6: QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 31, TBĐ số 68, đ/c: Thôn 6, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk (nay là Thôn 6, xã Ea Drăng, tỉnh Đắk Lắk). DT: 12.307 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 03/2061. Theo GCN số BX 448792 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 23/10/2015 cho ông Phạm Hữu Thắng và bà Trần Thị Thắm. TSGLVĐ: 01 ao nước, 600 cây cà phê mới trồng, 143 trụ Tiêu.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-28/2025/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-28/2025/TBĐG-GLKT
    01 (một) dây chuyền nghiền sàn đá của Công ty TNHH MTV Vũ Quỳnh. Tình trạng hiện tại của dây chuyền nghiền sàn đá của Công ty không còn hoạt động (ngừng hoạt động tầm hai năm) không kiểm tra tình trạng bên trong. Tại thời điểm kê biên các bộ phận còn lại cụ thể là: - Cấp liệu rung: Máng rót chứa 20m 3 , thuyền rung 1200x3800, động cơ cấp liệu rung 37kw (sản xuất tại Việt Nam). (01 bộ) - Máy nghiền hàm công suất 150T/H của Nga đã qua sử dụng còn 80%, động cơ máy nghiền hàm Việt Hung 75kw, Buly dây đai. (01 bộ) - Hệ thống sắt xi, máy nghiền hàm Bằng U hộp 200x16. (01 bộ) - Gá kẹp hàm bằng tôn thép 10 ly sàn thao tác bằng V63x5. (01 bộ) - Khung băng V70x5, hộp giảm tốc 350, động cơ Việt Hung, chân băng ống phi 89 - Máy nghiền côn 1200 công suất 150T/h của Nga đã qua sử dụng, động cơ Việt Hung 75kw, thùng chứa dầu 200 lít. Động cơ bơm dầu Việt Hung 5.5kw. (01 bộ) - Sắt si máy nghiền côn bằng U hộp 200x16. (01 bộ) - Thành sàng thép tấm 10 ly, trục chuyển động quả văng lệch tâm, động cơ Việt Hung 22kw sản xuất tại Việt Nam (02 bộ) - Sắt si I350 làm chân sàng phễu sàng phân loại thép tấm dầy 5 ly. (02 bộ) - Khung băng V63x5, chân băng phi 76 - Hệ thống dây điện tính từ nhà điều hành đến các động cơ, dây đồng do Việt nam sản xuất. (01 bộ) - Mã hàm đúc G13K2 do Việt Nam sản xuất. (01 bộ) - Nón côn đúc G13K2 do Việt Nam sản xuất. (01 bộ) Nơi có tài sản: Thôn Long Nang, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum (nay là xã Đăk Pék, tỉnh Quảng Ngãi).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-05/2025/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-05/2025/TBĐG-GLKT
    Tài sản 1. QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 90 tờ bản đồ 06, thửa đất số 177,181,182,183,188,189,190 tờ bản đồ số 11; địa chỉ: Thôn Pêng Xal Pêng, xã Đăk Pék, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum (nay là thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum), theo GCN số R 953845 do UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum cấp ngày 20/9/2000 mang tên hộ ông A Ral. Diện tích theo GCN: 14.026 m 2 . Thực tế kê biên các thửa số 90, 177, 181, 182, 183, 190 không còn, theo sơ đồ trích lục hiện trạng thửa đất của CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Glei thửa đất 188, 189 tờ bản đồ số 11 có diện tích là 3.881 m 2 , cụ thể: thửa đất 188 là 881 m 2 , thửa đất 189 là 3.000 m 2 . Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 ngôi nhà cấp 4 diện tích 38,28 m 2 , trên đất có 217 cây bời lời đã cho thu hoạch cách 6 năm, hiện tại các gốc đã thu hoạch, đã mọc lên các cây nhỏ và một số cây trồng khác. Tài sản 2. QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 25, tờ bản đồ số 08B (nay là thửa đất số 388, tờ bản đồ số 95), địa chỉ: thôn Pêng Sal Pêng, xã Đăk Pék, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số P 073284 do UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum cấp ngày 25/10/1999 mang tên hộ ông A Ral. Diện tích theo GCN: 600 m 2 (trong đó 400 m 2 thổ cư, thời hạn sử dụng lâu dài; 200 m 2 KTV, thời hạn sử dụng lâu dài). Diện tích theo sơ đồ trích lục hiện trạng thửa đất của CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Glei là 218,7 m 2 . Thực tế kê biên: Diện tích đo thực tế là 218,7 m 2 , diện tích giảm so với GCNQSDĐ (giảm 381,3 m 2 ). Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 ngôi nhà cấp 4, 01 cây xoài hiện tại không có trái trồng 15 năm.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-34/2025/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-34/2025/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 60, TBĐ số 121, đ/c: Tổ dân phố 2B, Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk (nay là Tổ dân phố 2B, xã Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk). Theo GCN số BI 831852 được UBND huyện Ea Kar cấp ngày 22/12/2014 mang tên ông Hoàng Văn Thái và bà Đinh Thị Giáo. DT: 88,0m2. Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở tại đô thị; Thời hạn SD: (ODT): Lâu dài. *TSGLVĐ: 01 nhà ở DT: 88m2; 01 giếng đào đường kính 1,2m, sâu khoảng 20m và các công trình phụ trợ khác