Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-23/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-23/2023/TBĐG-GLKT
    02 QSDĐ tại địa chỉ thôn 2, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum mang tên ông Nguyễn Văn Bắc, ngày 26/4/2019 được CN VPĐKDĐ huyện Đăk Hà xác nhận chuyển nhượng cho ông Nguyễn Quang Minh và bà Nguyễn Thị Thắm, cụ thể: TS 1: QSDĐ tại thửa đất số 155, TBĐ số 20, Diện tích: 2323,5 m² đất trồng cây lâu năm, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng đến tháng 6/2034 theo GCN số CĐ 496327 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 11/11/2016. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống. TS 2: QSDĐ tại thửa đất số 162, TBĐ số 20, Diện tích: 4177,5 m² đất trồng cây lâu năm, hình thức sử dụng riêng, thời hạn sử dụng đến năm 2064 theo GCN số CĐ 496392 do UBND Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/11/2016. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 81/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 81/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 195, TBĐ số 16, địa chỉ: Tổ dân phố 10, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số AO 286711 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 07/12/2009 mang tên hộ ông Nguyễn Văn An và bà Vũ Thị Hằng. Ngày 30/3/2022 được CN VPĐKDĐ huyện Ea H’Leo xác nhận chuyển nhượng cho ông Lê Ngọc Nhân và bà Đỗ Thị Quế Sương. Diện tích: 240,8m² hình thức SD riêng, mục đích SD: đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài. Ngày 04/5/2018 điều chỉnh diện tích cấp GCNQSDĐ từ 240,8m² đất ở đô thị thành 240,8m2 (đất ở: 80m2, đất nông nghiệp: 160,8m2) theo quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 26/4/2018 của Ủy ban nhân dân huyện Ea H’leo. Tài sản gắn liền với đất: Nhà tạm, giếng đào và một số công trình phụ khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 82/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 82/2023/TBĐG-ĐL
    02 QSDĐ và tài sản gắn liền mới đất mang tên hộ bà Phạm Thị Thu Thủy và ông Đinh Văn Thìn. Ngày 18/7/2016 được Chi nhánh VPĐKDĐ huyện Ea H’leo xác nhận chuyển nhượng cho ông Đoàn Văn Cung và bà Huỳnh Thị Chín. Cụ thể: Tài sản 1: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 89, TBĐ số 30, đ/c: Thôn 4b, xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BA 800229 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 26/8/2010. Diện tích: 7802m², hình thức SD riêng, mục đích SD đất trồng cây công nghiệp lâu năm. thời hạn SD đến 07/2060 (LNC). Ghi chú: Trồng Cà Phê. Tài sản gắn liền với đất: 630 cây cà phê, 90 trụ bê tông và một số cây trồng khác. Tài sản 2: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 03, TBĐ số 11, đ/c: Buôn Hiao 2, xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số AK 570401 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 04/4/2008. Diện tích: 5840m², hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 04/2058. Tài sản gắn liền với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): Trồng Cà Phê, Nhà ở, sân + mái che, giếng khoan, 285 cây cà phê và một số cây trồng khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 84/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 84/2023/TBĐG-ĐL
    03 QSD đất và tài sản gắn liền với đất địa chỉ tại: thôn 11, xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk mang tên hộ ông Nguyễn Trường Tam và bà Nguyễn Thị Hà. Cụ thể: Tài sản 1. 02 QSD đất và tài sản gắn liền với đất do Sở TN&MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 06/6/2017 gồm: - Thửa đất số 38, tờ bản đồ số 46 theo GCN số CI 690601, diện tích: 9689m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 30/6/2054, hình thức SD riêng. - Thửa đất số 33, tờ bản đồ số 46 theo GCN số CI 690604, diện tích: 9539m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 30/6/2054, hình thức SD riêng. * Tài sản gắn liền với hai thửa đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): Nhà tạm: diện tích 4m2, bể nước và một số cây trồng. Tài sản 2. QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 24, tờ bản đồ số 45 theo GCN số AM 716513 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/4/2008. Diện tích: 6929m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 04/2058, hình thức SD riêng. Tài sản gắn với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 673 cây Cà phê. Tài sản 3. QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 27, tờ bản đồ số 46 theo GCN số AM 716514 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/4/2008. Diện tích: 2918m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 04/2058, hình thức SD riêng. Tài sản gắn với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 296 cây Cà phê.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN             Số: 85/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 85/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 92, TBĐ số 48, địa chỉ: xã Ea Kuêh, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CB 651683 được UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 08/3/2017 mang tên bà Nguyễn Thị Tới, ông Nguyễn Văn Nhỏ. Diện tích 32007,3m2, Đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD: 01/7/2064, hình thức SD riêng. Tài sản gắn liền với đất: Sân diện tích 510m2, bờ kè và một số cây trồng trên đất khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 41/2023/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 41/2023/TBĐG-GLKT
    Tài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 85, TBĐ số 11 (nay là thửa đất số 104, tờ TBĐ số 11), đ/c: Thôn 1, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CK 475905 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 05/10/2017 mang tên ông Đinh Bá Việt và bà Trương Thị Nhung. DT: 5276,4 m² đất trồng CLN, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064, hình thức SD riêng. Thực tế kê biên: diện tích thực tế là 4917,7 m2 giảm 358,7 m2. Tài sản gắn liền với đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): 300 cây cà phê chè trồng năm 2017, không được chăm sóc, khó phục hồi. Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 685+44+51+52, TBĐ số 42+43, đ/c: Thôn 7A, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CQ 881242 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 27/8/2019 mang tên ông Đinh Bá Việt và bà Trương Thị Nhung. Diện tích: Thửa đất số 685, TBĐ số 42: 1000 m2. Thửa đất số 44, TBĐ số 43: 955,3 m2. Thửa đất số 51, TBĐ số 43: 734,7 m2. Thửa đất số 52, TBĐ số 43: 904,1 m2. Hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng CLN, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. Tài sản gắn liền với đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): Thửa đất số 685: 11 cây cà phê mít trồng năm 2019; Thửa đất số 44: 90 cây cà phê mít trồng năm 2019. Thửa đất số 51: 70 cây cà phê mít trồng năm 2019. Thửa đất số 52: 7 cây cà phê mít trồng năm 2019. * Đấu giá theo từng tài sản.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-20/2023/TBĐG-GL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-20/2023/TBĐG-GL
    Tài sản 1: QSDĐ tại thửa đất số 43, TBĐ số 3 (BĐ đo đạc chính quy năm 2012), đ/c: thôn Đăk Mơ Ham, xã Pô Kô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum theo GCN số BU 560239 do UBND huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum cấp ngày 30/6/2014 mang tên hộ ông Bùi Văn Lập và bà Đinh Thị Thiện. Ngày 12/10/2017 được CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Tô xác nhận GCN QSDĐ được chuyển tên thành bà Nguyễn Thị Nga và ông Đỗ Quyết Thắng, theo hs số: CH 01583 DT 282. DT: 6461,6 m², hình thức SD riêng, đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 30/06/2034. Tài sản 2: QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 14c, TBĐ 03 (BĐ đo đạc chính quy năm 2012) (trích lục mới thành thửa đất số 05, TBĐ số 73), đ/c: thôn 2, xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum GCN số AC 922829 do UBND huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum cấp ngày 05/8/2005 mang tên ông Đỗ Văn Thắng. Diện tích theo GCN: 799 m² (Những thay đổi cơ sở pháp lý trong GCNQSDĐ đã được VPĐK QSDĐ xác nhận: Ngày 03/5/2012 xác nhận đã tách thửa chuyển nhượng QSDĐ cho ông Đồng Văn Du và Bà Đỗ Thị The với diện tích 470 m2 đất CLN; ngày 20/7/2012 xác nhận chuyển mục đích SD đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở tại nông thôn theo QĐ số 360/QĐ-UBND ngày 26/6/2012; ngày 23/6/2014 GCN QSDĐ mang tên ông Đỗ Văn Thắng được đính chính thành ông Đỗ Quyết Thắng và bà Nguyễn Thị Nga). Diện tích còn lại: 329 m2 (170 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 159 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến ngày 12/12/2043). Tài sản gắn liền với đất: 01 ngôi nhà cấp 4 và một số công trình phụ trợ, 03 cây bơ và một số cây trồng khác * Đấu giá theo từng tài sản.