Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 36/2023/TBĐG-GLKTQSDĐ tại thửa đất số 450; 451; 456; 484, TBĐ số 14, đ/c: Thôn 4, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum theo GCN số CK 455804 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 28/8/2017 mang tên ông Hoàng Mạnh Tuân và bà Phạm Thị Hằng. Diện tích: Thửa đất số 450: 5099,9 m²; Thửa đất số 451: 18036,4 m²; Thửa đất số 456: 3813 m²; Thửa đất số 484: 1641 m². Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đất đến ngày 28/8/2067. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-27/2023/TBĐG-GLKT03 QSDĐ & TSGLVĐ tại Thôn Thanh Xuân, xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, cụ thể: Tài sản 1. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 386, tờ bản đồ số 10 theo GCN số CĐ 496376 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 21/11/2016 mang tên ông Vi Văn Hòa và bà Nguyễn Thị Huỳnh Nga. Ngày 09/10/2017 thay đổi từ ông Vi Văn Hòa và bà Nguyễn Thị Huỳnh Nga thành ông Vi Văn Hòa. DT: 1.207 m2 (400 m2 đất ở, thời hạn sử dụng lâu dài; 807 m2 đất vườn, thời hạn sử dụng đến năm 2026). Tài sản gắn liền với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): Có 01 nhà ở (chưa có giấy phép xây dựng) diện tích 57,5 m2 và công trình phụ trợ. Hiện căn nhà đã hư hỏng, xuống cấp trầm trọng. Tài sản 2. QSDĐ tại thửa đất số 103, tờ bản đồ số 5 theo GCN số CK 475726 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/9/2017 mang tên ông Vi Văn Hòa. DT: 14.401,1 m² đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 01/7/2064. Tài sản gắn liền với đất: Không. Tài sản 3. QSDĐ tại thửa đất số 643, tờ bản đồ số 10 theo GCN số CK 475133 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 15/7/2017 mang tên ông Vi Văn Hòa. DT: 2.864,5 m² đất chuyên trồng lúa nước, thời hạn sử dụng đến ngày 27/10/2018. Tài sản gắn liền với đất: Không.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-74/2023/TBĐG-GLKTQSDĐ và TSGL với đất tại thửa đất số 147, TBĐ số 53, đ/c: thôn 7, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. DT: 21.520 m² (3.000 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 18.520 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 24/9/2019, được tiếp tục SD đến 2069). Theo GCN số CO 364274 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 17/9/2018 mang tên ông Nguyễn Tiến Tôn và bà Nguyễn Thị Thành. TS gắn liền với đất: nhà ở, một số công trình khác và khoảng 1000 cây cà phê
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-06/2023/TBĐG-ĐL02 QSDĐ và tài sản gắn liền với đất mang tên ông Y Tương Knul, bà H Rhiêm Niê, đ/c: xã Cư Pơng, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk. Tài sản 1: QSDĐ thuộc thửa đất số 53, tờ bản đồ số 64. Theo GCNQSDĐ số BE 769548 được UBND huyện Krông Búk cấp ngày 07/3/2013, Diện tích 25.840,2m2, hình thức SD riêng, mục đích SD đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2063. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): gồm 03 giếng ngang, 01 ao sâu và một số cây trồng khác. Hiện trạng sử dụng thửa đất nói trên không có đường đi vào. Tài sản 2: QSDĐ thuộc thửa đất số 51, tờ bản đồ số 73. Theo GCNQSDĐ số BE 719952 được UBND huyện Krông Búk cấp ngày 07/12/2012. Diện tích 12.546,5m2, hình thức SD riêng ,mục đích SD đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2062. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu), gồm 962 cây cà phê và một số cây trồng khác.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 73/2023/TBĐG-ĐLQSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa số 21, TBĐ số 89, đ/c: xã Dliê Yang, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số AH 439882 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006 mang tên hộ ông Tô Văn Ớt, vợ Phạm Thị Phúc. Diện tích: 9592m2 , hình thức SD riêng, mục đích SD CLN (cà phê), thời hạn SD đến 2056. Tài sản gắn liền với đất: 400 cây cà phê, 60 cây sầu riêng và một số cây trồng khác
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-08/2023/TBĐG-GLKTQSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 30, TBĐ số 23, đ/c: Thôn Đăk Tung, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum theo GCN số BG 736798 do UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/01/2014 mang tên ông A Phiêy và bà Y Hòa. DT: 978 m² (400 m2 đất ONT, thời hạn SD lâu dài; 578 m2 đất HNK thời hạn SD đến năm 2016), hình thức SD chung: 978 m². Ghi chú: Chỉ giới cách tim đường Hồ Chí Minh là 21 m. Tài sản gắn liền với đất: 01 ngôi nhà 2 tầng và một số công trình phụ trợ kèm theo, 01 ngôi nhà tạm cấp 4, 14 cây cao su được 13 năm tuổi
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-20/2023/TBĐG-GLKTTài sản 1: QSDĐ tại thửa đất số 43, TBĐ số 3 (BĐ đo đạc chính quy năm 2012), đ/c: thôn Đăk Mơ Ham, xã Pô Kô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum theo GCN số BU 560239 do UBND huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum cấp ngày 30/6/2014 mang tên hộ ông Bùi Văn Lập và bà Đinh Thị Thiện. Ngày 12/10/2017 được CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Tô xác nhận GCN QSDĐ được chuyển tên thành bà Nguyễn Thị Nga và ông Đỗ Quyết Thắng, theo hs số: CH 01583 DT 282. DT: 6461,6 m², hình thức SD riêng, đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 30/06/2034. Tài sản 2: QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 14c, TBĐ 03 (BĐ đo đạc chính quy năm 2012) (trích lục mới thành thửa đất số 05, TBĐ số 73), đ/c: thôn 2, xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum GCN số AC 922829 do UBND huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum cấp ngày 05/8/2005 mang tên ông Đỗ Văn Thắng. Diện tích theo GCN: 799 m² (Những thay đổi cơ sở pháp lý trong GCNQSDĐ đã được VPĐK QSDĐ xác nhận: Ngày 03/5/2012 xác nhận đã tách thửa chuyển nhượng QSDĐ cho ông Đồng Văn Du và Bà Đỗ Thị The với diện tích 470 m2 đất CLN; ngày 20/7/2012 xác nhận chuyển mục đích SD đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở tại nông thôn theo QĐ số 360/QĐ-UBND ngày 26/6/2012; ngày 23/6/2014 GCN QSDĐ mang tên ông Đỗ Văn Thắng được đính chính thành ông Đỗ Quyết Thắng và bà Nguyễn Thị Nga). Diện tích còn lại: 329 m2 (170 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 159 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến ngày 12/12/2043). Tài sản gắn liền với đất: 01 ngôi nhà cấp 4 và một số công trình phụ trợ, 03 cây bơ và một số cây trồng khác * Đấu giá theo từng tài sản.