Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-17/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-17/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 185, tờ bản đồ số 8, địa chỉ tại: đường Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BH 515783 do UBND thành phố Kon Tum cấp ngày 11/01/2012 mang tên bà Lê Thị Thúy Liễu. Diện tích: 1115,3 m2 đất ở tại đô thị thời hạn sử dụng lâu dài; hình thức sử dụng: riêng; nguồn gốc sử dụng đất: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Tài sản gắn liền trên đất (Đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở diện tích xây dựng: 491,3 m2, diện tích sàn: 491,3 m2. Kết cấu: Nhà có tường gạch, mái tôn, Nhà cấp 4, số tầng: 1. Thực tế kê biên: Diện tích đo đạc, xác định ranh giới vị trí thửa đất theo GCN còn lại là 1098,3 m2. Thửa đất có 13,4 m2 nằm ngoài GCN và nằm trên hành lang giao thông. Trên đất hiện không còn căn nhà như trong GCN. Sau khi đo đạc, xác định thực tế, hiện trạng toàn bộ tài sản gồm: Một nhà ở riêng lẻ đô thị, số tầng: 05 tầng. *Người mua được tài sản không được cấp phép xây dựng đối với tài sản xây dựng tăng thêm khác so với các Giấy phép xây dựng của UBND thành phố Kon Tum cấp cho bà Lê Thị Thúy Liễu
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 06-105A/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 06-105A/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thôn Đăk Kđem, xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum đều mang tên ông Trần Văn Hà và bà Trần Thị Hồng Hoa, cụ thể: a. Quyền sử dụng đất thuộc 02 thửa đất: Thửa đất số 118, tờ bản đồ số 24 và thửa đất số 130, tờ bản đồ số 24; Địa chỉ tại: thôn 6 (nay là thôn Đăk Kđem), xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BT 385487 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 10/11/2014, số vào sổ cấp GCN: CH01459, mang tên ông Trần Văn Hà và bà Trần Thị Hồng Hoa. Tổng diện tích 19216,2 m2, trong đó: Thửa đất số 118 tờ bản đồ số 24, diện tích: 9624,6 m2; Thửa đất số 130, tờ bản đồ số 24, diện tích: 9591,6 m2. Hình thức sử dụng riêng; Mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm (LNC), thời hạn sử dụng đến năm 2034, nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSD đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Tài sản gắn liền trên đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): 1700 cây cà phê trồng năm 2011. Thực tế kê biên: *Thửa đất số 118, tờ bản đồ số 24. Có tứ cận như sau: - Phía Bắc giáp đất ông Hà có các cạnh: 19,09 + 16,87 + 22,13 + 15,85 + 8,66 + 5,00; - Phía Nam giáp đất ông Trần Văn Hà (lô 130) có các cạnh: 17,16 + 43,64 + 12,51 + 10,14 + 7,14; - Phía Tây giáp đất ông Phạm Xuân Sinh có các cạnh: 7,11 + 33,19 + 23,23 + 19,09 + 26,98; - Phía Đông giáp: Đất ông Ngọc có các cạnh: 7,61 + 9,25 + 9,01 + 12,96 + 13,92 + 36,41 + 20,26 + 12,21. Tổng diện tích đo thực tế 9624,6 m2. Diện tích thực tế không chênh lệch so với diện tích giấy chứng nhận QSDĐ. Đất trống. *Thửa đất số 130, tờ bản đồ số 24. Có tứ cận như sau: - Phía Bắc giáp đất ông Hà (lô 118) có các cạnh: 17,16 + 43,64 + 12,51 + 10,14 + 7,14; - Phía Nam giáp đất ông A Xút, A Tin, A Jin có các cạnh: 3,83 + 9,45 + 5,13 + 9,28 + 1,36 + 18,35 + 14,80 + 10,97; - Phía Tây giáp đất ông Phạm Xuân Sinh có các cạnh: 13,03 + 23,25 + 4,96 + 21,72 + 20,80 + 29,18; - Phía Đông giáp đất ông A Nguyên có các cạnh: 1,96 + 13,36 + 22,71 + 18,76 + 4,48 + 6,27 + 6,41 + 7,76 + 4,46 + 12,04 + 16,19 + 8,05. Tổng diện tích đo thực tế 9591,6 m2. Diện tích thực tế không chênh lệch so với diện tích giấy chứng nhận QSDĐ. Đất trống. b. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 33a, tờ bản đồ số 38; địa chỉ: thôn 9, xã Ngọc Wang (nay là thôn Đăk Kđem, xã Đăk Ngọk), huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AP 844266 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 16/7/2009, số vào sổ cấp GCNQSDĐ: H00908, mang tên ông Trần Văn Hà và bà Trần Thị Hồng Hoa. Diện tích: 10.000 m2, hình thức sử dụng riêng; mục đích sử dụng: đất nông nghiệp, thời hạn sử dụng đến năm 2021, nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nhận chuyển nhượng QSD đất. Thực tế kê biên: Thửa đất có tứ cận như sau: - Phía Bắc giáp bà Tống Thị Hường có các cạnh: 21,27 + 57,19 + 26,22 + 16,12 + 6,77 + 22,99 + 28,36; - Phía Nam giáp đường đất có các cạnh: 37,04 + 37,78 + 26,94 + 18,59; - Phía Tây giáp đường có các cạnh: 19,39 + 28,75 +3,42; - Phía Đông giáp đường đất có các cạnh: 25,95 + 58,51; Tổng diện tích đo đạc thực tế được: 9138,9 m2. Kết quả đo đạc được trên đất nhỏ hơn diện tích ghi trên GCNQSD đất là 10.000 m2 – 9.138 m2 = 862 m2. Qua kết quả đo đạc trên đây các thành viên trong đoàn kê biên, các cơ quan quản lý về đất đai huyện Đăk Hà, UBND xã Đăk Ngọk, bên được thi hành án, bên phải thi hành án đều ghi nhận thực tế sử dụng không tranh chấp, đất sử dụng ổn định. Việc giảm đi diện tích đất trên thực tế so với giấy CNQSD đất hoàn toàn khách quan. Nguyên nhân có biến động giảm đi là do đo vẽ bằng tay trên tờ bản đồ giấy, không khớp với bản đồ chính quy và kỹ thuật đo đạc hiện đại. Tài sản trên đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): 01 (Một) nhà trên nương rẫy có kết cấu chung. Móng tường xây gạch, tô trát vữa xi măng, nền lát vữa xi măng, xà gỗ sắt, mái lợp tôn, có diện tích 49,88 m2. Trong đó: - Phòng khách diện tích 20,3 m2; - Phòng ngủ diện tích 15,08 m2; - Phòng kho diện tích 14,5 m2; + Mái vòm 1 (trước cửa chính nhà) có kết cấu: Khung sắt, mái lợp tôn, diện tích đo được 4,5 m2; + Mái vòm 2 có kết cấu: Khung trụ sắt, mái lợp tôn, nền xi măng, diện tích đo được 27,6 m2; + Mái vòm 3 có kết cấu: Khung trụ sắt, mái lợp tôn, nền xi măng, diện tích đo được 39,04 m2; + Mái vòm 4 có kết cấu: Khung trụ sắt, mái lợp tôn, nền đất, diện tích đo được 106,6 m2; + Bể nước: Móng tường xây gạch tô trát vữa xi măng, nền xi măng, diện tích đo được 2,8 m2; + Sân bê tông 1 (Trước mái vòm 3) diện tích 25,6 m2; + Sân bê tông 2 (Trước cửa chính nhà) diện tích 320,2 m2; + Cổng khung sắt, lưới B40, diện tích 7,8 m2; + Trụ cổng: có 02 trụ xây gạch, tô trát vữa xi măng có diện tích 0,54 m2; + Hàng rào: Trụ bê tông, lưới B40 cao bình quân 1,4 m, có chiều dài 32,8 m; + Hàng rào trụ cây gỗ gòn, lưới B40 cao bình quân 1,4 m, có chiều dài 28,3 m; + Giếng nước đường kính 1,4 m, sâu khoảng 18 m, không bi (xung quanh thành giếng bằng đất). - Cây trồng trên đất: + Có 800 cây cà phê trồng năm 2016; + Có 120 trụ tiêu trồng năm thứ 4 (Trụ tiêu cây gỗ bời lời và cây gòn). c. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 78, tờ bản đồ số 45; địa chỉ: thôn 7, xã Ngọc Wang (nay là thôn Đăk Kđem, xã Đăk Ngọk), huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 235150 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 15/3/2010, số vào sổ cấp GCNQSDĐ: CH00109, mang tên ông Trần Văn Hà và bà Trần Thị Hồng Hoa. Diện tích: 14082 m2, hình thức sử dụng riêng; mục đích sử dụng: đất nông nghiệp (NNP), thời hạn sử dụng đến năm 2021, nguồn gốc sử dụng: Nhận quyền sử dụng đất do tặng cho QSD đất. Tài sản trên đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): trồng cây cà phê. Thực tế kê biên: Thửa đất có tứ cận như sau: - Phía Bắc giáp ông Trần Văn Hà có các cạnh: 21,78 + 76,04; - Phía Nam giáp đất ông Trần Văn Hà có các cạnh: 40,76 + 18,01 + 20,42 + 32,66 + 8,20 + 4,24; - Phía Tây giáp đất ông Trần Văn Hà có các cạnh: 27,59 + 16,94 +20,40 + 14,24 + 14,24 + 10,82; - Phía Đông giáp mương nước và đất khai phá của ông Trần Văn Hà có các cạnh: 23,87 + 28,06 + 32,84 + 46,43 + 20,15 + 8,36 + 7,37. Tổng diện tích đo đạc thực tế được: 13.549 m2. Kết quả đo đạc được trên đất nhỏ hơn diện tích ghi trên GCNQSD đất là 14.082 m2 – 13.549 m2 = 533 m2. Qua kết quả đo đạc trên đây các thành viên trong đoàn kê biên, các cơ quan quản lý về đất đai huyện Đăk Hà, UBND xã Đăk Ngọk, bên được thi hành án, bên phải thi hành án đều ghi nhận thực tế sử dụng không tranh chấp, đất sử dụng ổn định. Việc giảm đi diện tích đất trên thực tế so với giấy CNQSD đất hoàn toàn khách quan. Nguyên nhân có biến động giảm đi là do đo vẽ bằng tay trên tờ bản đồ giấy, không khớp với bản đồ chính quy và kỹ thuật đo đạc hiện đại. Tài sản trên đất gồm có: + Có 600 cây cà phê 14 năm tuổi; + Có 400 cây cà phê 6 năm tuổi; + Có 400 cây cam 4 năm tuổi; + Có 10 cây sầu riêng 4 năm tuổi; + Có 30 trụ thanh long 3 năm tuổi. (Thông tin tài sản theo Biên bản về việc kê biên, xử lý tài sản vào lúc 09 giờ 00 phút ngày 20/7/2021 của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự tỉnh Kon Tum).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 10-76/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 10-76/2022/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 11a, tờ bản đồ số 05, địa chỉ thửa đất tại: xã Hòa Bình (nay là phường Trần Hưng Đạo), thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số C 414292 do UBND thị xã Kon Tum (nay là thành phố Kon Tum) cấp ngày 29/8/1994 mang tên bà Lê Thị Thúy Liễu. Diện tích 11.354 m2, mục đích sử dụng: đất ở và kinh tế vườn, thời hạn sử dụng lâu dài. Ngày 22/7/2009, đăng ký biến động giảm 194,8 m2 đất ở do nhận bồi thường đường Hồ Chí Minh (thu hồi bồi thường đất vườn chuyển sang nhận bồi thường đất ở). Diện tích còn lại là: 11.159,2 m2, trong đó: 205,2 m2 đất ở và 10.954 m2 đất vườn. Sau khi đo đạc thực tế, diện tích đất là 11.053,1 m2, trong đó đã trừ diện tích thu hồi đường Hồ Chí Minh là 194,8 m2 đất ở. Diện tích sau khi thu hồi và đo đạc thực tế giảm so với giấy chứng nhận là 106,1 m2. Thửa đất có tứ cận như sau: - Phía Bắc giáp thửa đất số 12b; 12c; - Phía Nam giáp thửa đất số 10; 10a; - Phía Đông giáp thửa đất số 53; 49; - Phía Tây giáp đường Phạm Văn Đồng rộng 15,7 m; * Tài sản trên đất: - Nhà chính: tổng diện tích 1.137,4 m2. Kết cấu: Nhà cấp 4, xây kiên cố, tường xây gạch, trát vữa xi măng, lăn sơn. Trần nhà làm bằng thạch cao, nền lát gạch men, mái lợp tôn. Mặt tường phía Bắc ngăn bởi các khung gỗ không xác định chủng loại gỗ. Có 01 bục gỗ nằm chính giữa gian nhà chính có bán kính khoảng 3 m. Các cột nằm ở nhà chính gồm: 03 trụ lớn ốp gỗ xung quanh khoảng 01 m; 04 trụ vừa ốp gỗ xung quanh đường kính khoảng 0,4 m; 02 trụ nhỏ ốp gỗ xung quanh đường kính khoảng 0,25 m; có 01 Đà làm bằng gỗ nối 2 trụ vừa. Trong nhà có hệ thống điện đang sử dụng. Có 01 cửa cuốn của nhà chính, 01 quầy làm bằng gỗ. - Nhà kho lợp tôn tạm, diện tích 152,7 m2. Kết cấu: mái lợp tôn, xung quanh chắn tôn đã cũ, nền tráng xi măng đã xuống cấp. - Nhà lục giác: 03 tầng, diện tích 119,8 m2. Kết cấu: tường xây gạch, trần nhà làm bằng thạch cao, gồm 01 cửa chính và 02 cửa sổ làm bằng gỗ, 2 tầng còn lại xung quanh ốp kính. - Nhà xây (kho): diện tích 85,8 m2. Kết cấu: tường xây gạch, trát vữa xi măng, quét vôi, mái lợp tôn, 01 cửa chính, 02 cửa sổ làm bằng gỗ, nhà xuống cấp. - Công trình đang xây: diện tích 304,9 m2, trong đó móng nhà là 422,4 m2. Kết cấu: khung chịu lực, có một phần đã đổ sàn tầng 2 và có hạng mục đang đổ mái bằng. - Nhà kho xây: diện tích 115,2 m2. Kết cấu: mái lợp tôn, sàn xi măng, tường xây gạch, trát vữa xi măng, nhà đã xuống cấp. - Nhà xây cũ: diện tích 218,5 m2. Kết cấu: tường xây gạch, mái lợp tôn, nền xi măng, nhà đã xuống cấp. - Một phần nhà xây nằm trong GCNQSDĐ: diện tích 115,2 m2, kết cấu: tường xây gạch, mái lợp tôn, nền xi măng, công trình xuống cấp. - Mái hiên: ½ mái nằm trong GCNQSDĐ, diện tích 89,5 m2. - Một phần lò nhà sấy nằm trong GCNQSDĐ: diện tích 133,2 m2. Kết cấu: vì kèo lắp ghép bằng gỗ, cửa làm bằng tôn, gồm 05 cửa lò, trong đó 03 cửa chính, 02 cửa phụ làm bằng tôn. - Một phần nhà kho (cuối phần đất kê biên): diện tích 180,2 m2. Kết cấu: mái lợp tôn, sàn xi măng, tường xây gạch. - Nhà tôn: diện tích 266,8 m2 (trong đó một phần nhà để ở còn lại để đựng đồ đạc) - Sân bê tông: diện tích 2.678,1 m2 đã bong tróc xuống cấp. - Mái hiên: diện tích 139,4 m2, kết cấu: khung sắt, mái lợp tôn, nền xi măng. Ngoài ra có một phần mái hiên sau nhà xây đã bị dỡ, có diện tích 42 m2. - 02 cây Si, 01 cây Lộc vừng, 04 cây Xanh, 01 cây Sộp, 01 cây Vạn tuế, 01 cây Bồ đề, 02 cây Sưa, 01 cây Nhãn. Tất cả đều không xác định được năm tuổi. - 01 giếng nước đường kính 1 m, không xác định độ sâu. - 03 trụ điện. * Ngày 04/7/2019, Hội đồng kê biên tài sản kê biên bổ sung gồm: - Diện tích nhà kho tại vị trí 1 có tổng diện tích là 1.477,1 m2 trong đó: Diện tích nhà kho đã kê biên xử lý đối với thửa đất số 12-1 là 578,5 m2 bao gồm nhà kho và sân bê tông. Nhà kho thuộc thửa đất số 11a chưa được kê biên là 898,6 m2 của ông Hùng bà Liễu. Hội đồng kê biên bổ sung thống nhất kê biên phần diện tích nhà kho là 898,6 m2 . Kết cấu nhà kho: tường xây gạch, trát vữa xi măng, sơn vôi, trụ bê tông, đà sắt, xà gồ sắt, giàn sắt, mái lợp tôn, nền bê tông xi măng. - Sân bê tông: tổng diện tích là 5.325,6 m2. Trong đó diện tích sân bê tông trước đây đã kê biên là 2.678,1 m2, phần diện tích sân bê tông phải kê biên bổ sung là 2.647,5 m2. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên bổ sung diện tích phần sân bê tông là 2.647,5 m2. Kết cấu sân bê tông: hiện trạng bong tróc. * Căn cứ Biên bản ngày 01/7/2019 về việc xác định lại vị trí các mốc theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số C 414292 tại thửa đất số 11a, tờ bản đồ 05 của bà Lê Thị Thúy Liễu và ông Hoàng Văn Hùng. Kết quả cụ thể như sau: - Vị trí 1: 551,6 m2 (đã kê biên thuộc thửa dất 12-1, tờ bản dồ 05) - Vị trí 2: 105,2 m2 (liên quan đến thửa 30 (54) và thửa số 1 (58)) - Vị trí 3: 12,0 m2 (liên quan đến thửa 31 (54)) Diện tích sau rà soát còn lại là 10.489,7 m2. Như vậy, tổng diện tích đã giảm so với GCNQSDĐ số C 414292 là 669,4 m2, cần phải giải tỏa 563,3 m2. - Về tài sản: + Tổng diện tích nhà kho tại vị trí 1 có diện tích 1.477,1 m2 trong đó: Diện tích nhà kho đã kê biên xử lý 578,5 m2 bao gồm nhà kho và sân bê tông. Diện tích còn lại chưa được kê biên bổ sung là 898,6 m2 . + Tại vị trí số 2 và 3: diện tích đo được là 16 m ngang, phù hợp với diện tích trong GCNQSDĐ. Tuy nhiên, đã giảm 0,7 m sang thửa đất số 30, tờ bản đồ số 54, giảm 0,4 m sang thửa đất số 31 (54). Như vậy đã chồng lấn lên các thửa đất trên là 1,1 m chiều ngang. Đo đạc thực tế còn lại là 14,9 m. Đo đạc đã kê biên là 15,7 m. Cần phải giải tỏa 0,8 m. + Tại vị trí nhà kho tôn tạm là 16,0 m2 (đã kê biên là 152,7 m2), cần phải giải tỏa 136,7 m2. + Nhà lục giác: 16,9 m2 (đã kê biên 119,8 m2). Cần phải giải tỏa 117,9 m2. + Nhà xây gồm 2 nhà: tổng diện tích 333,7 m2 (diện tích đã kê biên là 423,2 m2). Cần phải giải tỏa 89,5 m2. + Lò sấy: tổng diện tích 60,9 m2 (đã kê biên diện tích 133,2 m2). Cần phải giải tỏa 72,3 m2. + Nhà tôn (cuối phần đất kê biên): tổng diện tích 412,2 m2. Trong đó diện tích đã kê biên 447 m2. Cần phải giải tỏa 34,8 m2. + Sân bê tông: tổng diện tích 5.325,6 m2. Trong đó diện tích đã kê biên 2.678,1 m2. Cần kê biên bổ sung là 2.647,5 m2. (Có sơ đồ bản vẽ chi tiết vị trí mốc giới, ranh giới thửa đất do Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Hoàng Nguyên cung cấp) (Tài sản trên đất chưa chứng nhận quyền sở hữu).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 01-25/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 01-25/2022/TBĐG-GLKT
    Tài sản 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuộc thửa đất số 31c, tờ bản đồ số 20, địa chỉ: thôn 7B, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BX 026993 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 06/11/2014 mang tên bà Đinh Thị Hồng Loan. Diện tích: 252 m2 đất trồng cây hằng năm thời hạn sử dụng đến năm 2018, hình thức sử dụng riêng. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thửa đất số 31c được tách từ thửa 31b cũ. Ngày 14/11/2014 chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp trông cây hằng năm sang đất ở diện tích 100m2. Ngày 16/12/2014 bổ sung nhà ở diện tích 84m2 (giấy phép xây dựng số 14/GPXD ngày 04/12/2014 của UBND xã Đăk Ui). Thực tế kê biên: * Phần đất theo Giấy CNQSDĐ đo được: 252 m2 có tứ cận: + Phía Đông giáp đất Ông A Danh: 6 m; + Hường Tây giáp đường 6 m; + Phía Nam giáp Trường tiểu học – trung học cơ sở Đăk Ui: 42 m; + Phía Bắc giáp đất Ông A Danh: 42 m. * Phần đất tăng thêm đo được: 35,7 m2 có tứ cận: + Phía Đông giáp đất Ông A Danh: 0,85 m; + Hường Tây giáp đường 0,85 m; + Phía Nam giáp Trường tiểu học – trung học cơ sở Đăk Ui: 42 m; + Phía Bắc giáp đất Ông A Danh: 42 m. - Qua đo đạc, kiểm tra thực trạng nhà và đất, hội đồng cưỡng chế nhận thấy diện tích đất thực tế lớn hơn so với diện tích đất được cấp theo Giấy chứng nhận. - Theo kết quả xác minh hiện trạng và ranh giới giữa các hộ sử dụng đất cho thấy, phần đất tăng thêm mà ông Thắng, bà Loan đang sử dụng là nhận chuyển nhượng từ ông A Danh, việc chuyển nhượng đã được ông A Danh xác nhận trước đại diện chính quyền và các cơ quan quản lý về đất đai huyện Đăk Hà. Theo đó ông Thắng, bà Loan đã xây dựng nhà ở trên phần đất được cấp Giấy chứng nhận và cả trên phần đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng của ông A Danh. - Phần đất và tài sản trên đất của người phải thi hánh án sử dụng ổn định; phần nhà xây trên đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng tuy chưa được đăng ký biến động nhưng thực tế sử dụng ổn định. Mặt khác vị trí đất tăng thêm có 2 mặt giáp hộ liền kề, mặt tiền quay ra đường nhưng chỉ rộng 0,85 m và mặt còn lại giáp với đất của hộ liền kề có chủ quyền nên không có lối ra. Vì vậy không thể tách rời phần đất tăng thêm với phần đất đã được cấp Giấy chứng nhận. Mặt khác, nếu tách rời phần đất tăng thêm ra thì sẽ làm giảm đi giá trị tài sản kê biên vì trên đất tăng thêm có một phần nhà không thể tách rời. Các bên sử dụng đất ổn định và không phát sinh tranh chấp. - Sau khi bàn bạc, đối chiếu thực tế, Hội đồng cưỡng chế đi đến thống nhất kê biên toàn bộ diện tích theo Giấy chứng nhận và toàn bộ diện tích nhà đất tăng thêm theo hiện trạng để đảm bảo không làm giảm đi hoặc mất đi giá trị tài sản của người phải thi hành án. Kết quả như sau: + Phía Đông giáp đất Ông A Danh: 6,85 m; + Hường Tây giáp đường 6,85 m; + Phía Nam giáp Trường tiểu học – trung học cơ sở Đăk Ui: 42 m; + Phía Bắc giáp đất Ông A Danh: 42 m. Toàn bộ diện tích đất kê biên là: 287,7m2. *Tài sản gắn liền trên đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): - Nhà ở chính, nhà 1 tầng xây dựng năm 2014, tường chịu lực, xây gạch, nền lát gạch ceramic, kích thước 600 x 600, tường bả matit và sơn nước, cửa đi, cửa sổ bằng sắt kính, trần gỗ nhân tạo, mái lợp ngói, có sảnh bè; hệ thống điện, nước âm tường, vệ sinh khép kín, tường dày 15cm, cao 4.5m (đo đến trần nhà). + Diện tích: 106,08 m2. Trong đó phần nhà xây trên thửa 31c của ông Đỗ Quyết Thắng và bà Đinh Thị Hồng Loan có diện tích 93,6m2 và phần nhà xây trên thửa đất 31 tờ bản đồ số 20 của ông A Danh có diện tích là 12,48m2. + Kệ bếp trong nhà: Kệ bếp bằng đá granite S = (3,5*0,6), ốp gạch men S = (3,5*0,8). Tủ trên bếp cao 0,6, sâu 0,36m (bằng gỗ), dài 3,5m, tủ dưới bếp cao 0,8, sâu 0,62m (bằng gỗ), dài 3,5m. - Nhà kho: Khung bằng gạch chịu lực, tường xây gạch, không cửa, nền láng xi măng, mái lợp tôn sóng vuông không màu. + Diện tích: 3,5m x 6,8m, trong đó phần nhà kho xây trên thửa 31c là (3,5m x 6m); phần xây dựng trên thửa 31 của ông A Danh có diện tích là (3,5m 0,8m). - Tường rào xây gạch không tô, móng gạch, trụ gạch, cao bình quân 2,25m, phần xây trên thửa 31c là 22,6m2, phần xây trên thửa 31 của ông A Danh là 17,4m2. - Hàng rào thép hộp, trụ gạch, tường gạch, cao 2,73m (trong đó tường gạch cao bình quân 0,8m, song sắt), dài 2,55m + 2,82m, (1,9m của ông Thắng, 0,92m của ông A Danh). - Cánh cổng thép hợp 30, kích thước 1,5m x 3,2m x 2 cánh. - Trụ cổng, trụ rào: xây gạch; tô xi măng, quét vôi: kích thước: (0,5 x 0,5 x 3,5) x 3 trụ. - Mái vòm: Trụ thép ống, mái lợp tôn màu xanh, (3,4 x 12,5) + (2,6 x 3,2), (Trong 3,2m có 0,92 x 2,6 thuộc của ông Danh, 2,28 x 2,6 thuộc của ông Thắng) nền lát gạch trống trượt, vách tôn. - Nhà sàn khung bê tông cốt thép, mái lợp ngói phú phong, xà gồ thép hộp và sàn láng xi măng. - Nhà sàn: 23,18m2 trong đó: Phần nhà sàn xây trên thửa 31c có diện tích 17,586m2. Phần nhà sàn xây trên thửa 31 của ông Danh có diện tích là 5,612m2. Tài sản 2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuộc thửa đất số 1466, tờ bản đồ số 36, địa chỉ: thôn 6, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT 319848 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 18/08/2016, mang tên bà Đinh Thị Hồng Loan. Diện tích: 2116 m2. Mục đích sử dụng: 400 m2 đất ở tại nông thôn thời hạn sử dụng lâu dài, 1716 m2 đất vườn thời hạn sử dụng đến 2022. Hình thức sử dụng riêng. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng QSD đất “nhận thừa kế QSD đất”. Tài sản gắn liền trên đất (Đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở (Cấp 4) riêng lẻ, diện tích xây dựng: 50 m2. Hình thức sở hữu riêng. Thửa đất số 1466, tờ bản đồ số 36 hiệu chỉnh từ thửa đất số 46 cũ, tờ bản đồ số 71 cũ; Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng; Diện tích nằm trong hành lang an toàn đường bộ là 112 m2. Thực tế kê biên: *Thửa đất có tứ cận như sau: + Phía Đông giáp mương nước đo được 35,40 m; + Phía Tây giáp đường DH 42 đo được 28 m; + Phía Nam giáp Y Lun; A Vương đo được 63,10 m; + Phía Bắc giáp trung tâm y tế đo được 71,93m. *Tài sản gắn liền trên đất: - Nhà ở chính: Diện tích 86,0m2. Tường xây gạch, trát vữa xi măng, không sơn, nền láng xi măng; cửa đi, cửa sổ bằng sắt kính; không trần, mái lợp tôn, tường dày 15 cm, cao 3m, - Mái hiên 1: Diện tích 90.3 m2, khung thép, mái lợp tôn, nền bê tông, - Mái hiên 2: Diện tích 41.6 m2, khung thép, mái lợp tôn, nền bê tông, - Mái hiên 3: Diện tích 30.3 m2, khung thép, mái lợp tôn, nền bê tông, - Trụ cổng: xây gạch, tô bằng xi măng, không quét vôi V = (0,3*0,3*2)m3: 2 trụ, - Cánh cổng: Diện tích 6.93 m2 khung bằng thép, thanh thép hộp lớn <30×30, sơn chống gỉ, - Hàng rào B40, cao 1,2m dài (33,7+24,9+86,8), - Trụ BTCT đúc sẵn kích thước 0,1×0,1, cao 1,6, - Hàng rào kết cấu khung bằng thép, lưới B40, diện tích 16.79m2, - Nhà vệ sinh nằm ngoài nhà chính: Diện tích 1.5m2, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng, không cửa, - Chuồng trại: Diện tích 197.5m2, tường xây gạch; nền láng xi măng; mái lợp tôn. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân đào bằng đất, - Tường rào xây gạch, không tô, cao 1m dài 17,9 m, - Sân nền, mặt láng vữa xi măng, lót bê tông sỏi 4×6 M50 dày 100mm, diện tích 97.73m2, - 01 Bồn chứa nước V = 1.000 lít, - 01 Giếng khoan, - 01 Giếng đào: Đường kính 1m không đúc bi, không xây thành, nền đất, sâu 6m. Cây trồng: - 01 Cây Sầu riêng ghép trồng 1 năm, - 01 Cây Chanh trồng 2 năm, - 01 Cây Mãng cầu trồng 7 năm, - 01 Cây Ổỉ trồng 6 năm, - 01 Cây Mận trồng 6 năm, - 01 Cây Bời lời trồng 7 năm, - 01 Cây Xoài trồng 1 năm, - 01 Cây Khế trồng 12 năm. Tài sản 3. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 56, tờ bản đồ số 43, địa chỉ: Thôn 7A, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BX 026211 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 13/02/2015 mang tên bà Đinh Thị Hồng Loan. Diện tích: 3.951,1 m2 đất trồng cây hằng năm thời hạn sử dụng đến năm 2034. Hình thức sử dụng riêng. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận QSD đất “nhận chuyển nhượng QSD đất”. Thực tế kê biên: *Thửa đất có tứ cận như sau: + Phía Đông giáp đất A Não đo được 15,23m + 6,0m + 11,70m + 7,28m + 17,72m; + Phía Tây giáp lô 54 đo được 32,39m + 11,40m + 16,80m; + Phía Nam giáp đất A Não đo được 81,88m; + Phía Bắc giáp suối đo được 16,12m + 14,04m + 35,17m; *Tài sản gắn liền với đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): - Mỳ (Sắn) củ non xen canh với 650 cây Tràm đỏ trồng tháng 7 năm 2021. - Có 04 cây bời lời trồng năm 2020. Tài sản 4. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 1027, tờ bản đồ số 42, địa chỉ: Thôn 7B, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, Tỉnh Kon Tum theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BX 026212 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 13/02/2015 mang tên bà Đinh Thị Hồng Loan. Diện tích: 4796 m2 đất trồng cây hằng năm thời hạn sử dụng đến năm 2034. Hình thức sử dụng riêng. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận QSD đất “nhận chuyển nhượng QSD đất”. Thực tế kê biên: *Thửa đất có tứ cận như sau: + Phía Đông giáp hộ liền kề đo được 6,08m + 6,71m + 7,07m + 21,63m + 25,50m + 31,65m; + Phía Tây giáp đường đất (đường mòn) đo được 14,00m + 9,49m + 7,28m + 15,56m + 18,60m; + Phía Nam giáp hộ liền kề đo được 17,63m + 12,17m + 33,38m; + Phía Bắc giáp hộ liền kề đo được 39,82 m + 4,24 m + 12,37 m. * Tài sản gắn liền với đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): - 537 cây Cà phê trồng năm 2018 (hiện chưa cho trái) - 01 cây Đu đủ trồng năm 2019. Tài sản 5. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 06, tờ bản đồ số 03 địa chỉ: Thôn 1, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT 319399 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 29/04/2016 mang tên bà Đinh Thị Hồng Loan. Diện tích: 896,4 m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn sử dụng đến năm 2064. Hình thức sử dụng riêng. Nguồn gốc sử dụng: Nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tài sản gắn liền trên đất (Đã chứng nhận quyền sở hữu): 600 cây cà phê 2009. Thực tế kê biên: *Thửa đất có tứ cận như sau: + Phía Đông giáp đất thửa 04 đo được 13,05m + 13,23m + 5,94m + 8,69m + 30,95m + 7,87m + 7,23 m; + Hường Tây giáp trạm tiếp sóng Viettel đo được 64,78m; + Phía Nam giáp hộ cận kề đo được 23,79m + 4,03m + 8,97m + 2,41m + 5,34m + 5,13m + 9,24m + 11,38m + 10,59m + 7,22m + 6,07m + 11,23m + 7,53m + 28,45 m; + Phía Bắc giáp đất hộ cận kề đo được 28,44m + 31,32m + 33,38 m; Tổng diện tích đo đạc thực tế được 8.965,4m2 . Tài sản 6. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 03, tờ bản đồ số 08, địa chỉ: Thôn 1, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT 319398 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 29/04/2016. Diện tích: 11178,3 m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn sử dụng đến năm 2064. Hình thức sử dụng riêng. Nguồn gốc sử dụng: Nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tài sản gắn liền trên đất (Đã chứng nhận quyền sở hữu): Cây lâu năm loại cây cà phê, bời lời. Trồng 300 cây cà phê và 100 cây bời lời năm 2012. Thực tế kê biên: *Thửa đất có tứ cận như sau: + Phía Đông giáp đường đi và một phần đất Nông trường cao su Ngọc Wang đo được 16,37m + 9,51m + 46,05 m; + Hường Tây giáp đất Nông trường cao su Ngọc Wang đo được 7,49m + 16,73m + 11,01m + 43,70m + 28,05m + 4,32m + 13,91m; + Phía Nam giáp đất Nông trường cao su Ngọc Wang đo được 3,96m + 8,70 m + 17,94 m + 23,80m + 5,20m + 9,46m + 9,38m + 4,69m + 6,84m + 7,44m + 9,68m + 5,86m + 7,10m + 1,95m + 3,53m + 6,20m + 10,93m + 10,24m + 14,52m + 16,56m + 20,87 m; + Phía Bắc giáp đất Nông trường cao su Ngọc Wang đo được 24,83m + 13,94m + 1,94m + 6,21m + 8,13m + 11,20m + 10,66m + 8,13m + 16,15m + 19,33 m; Tổng diện tích đo đạc thực tế được 11.178,3m2. * Tài sản gắn liền với đất: - Có 800 cây cà phê Vối trồng năm thứ năm. - Có 50 cây bời lời trồng năm thứ năm. - Có 5 bụi chuối. - Có 2 sào lúa rẫy.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-18/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-18/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TS gắn liền với đất tại xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk, gồm: TS 1: 02 QSDĐ và TS gắn liền với đất mang tên hộ ông Ngô Văn Thái và bà Vũ Thị Thắm tại Thửa đất số 102, TBĐ số 50 theo GCN số BK 042647 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 25/11/2013. DT: 3565,1 m², đất nuôi trồng thủy sản, thời hạn SD đến năm 2033. TS gắn liền với đất: 03 hồ nước và Thửa đất số 77, TBĐ số 49 theo GCN số BK 042649 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 25/11/2013. DT: 13742 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2043. TS gắn liền với đất: nhà cấp 4 kèm công trình phụ trợ, 900 cây cà phê và một số cây trồng khác; TS 2: Thửa đất số 74, TBĐ số 49 theo GCN số BK 042648 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 25/11/2013 mang tên hộ ông Ngô Văn Thái và bà Vũ Thị Thắm. DT: 13709,5 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2043. TS gắn liền với đất: 800 cây cà phê và một số cây trồng khác; TS 3: Thửa đất số 95, TBĐ số 46 theo GCN số CC 611929 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 07/6/2016 mang tên ông Ngô Văn Thái và bà Vũ Thị Thắm. DT: 6047 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 01/7/2064. TS gắn liền với đất: 400 cây cà phê, 100 trụ tiêu sống
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-21/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-21/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 105, TBĐ số 8, đ/c: xã Ea Nam, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CC 611593 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 03/3/2016 mang tên ông Hoàng Huy Công và bà Phạm Thị Hồng, đã chuyển nhượng cho ông Huỳnh Văn Cảnh và bà Phạm Thị Huệ được CN VPĐKĐĐ huyện Ea H’leo xác nhận ngày 10/11/2016. DT: 11788 m², đất trồng cây hàng năm khác, chuyển mục đích SD sang đất trồng cây lâu năm vào ngày 29/11/2016, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. TS gắn liền với đất: 01 hồ nước
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 54/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 54/2022/TBĐG-ĐL
    TS 1: QSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 131, TBĐ số 43, đ/c: phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CL 128622 do Sở TN & MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 31/10/2017 mang tên ông Lưu Minh Mẫn, bà Nguyễn Thị Trà Giang. DT: 237,8 m² (105,29 m² đất ở, thời hạn SD lâu dài; 132,51 m² đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 15/10/2063). TS gắn liền với đất: nhà ở, các công trình phụ trợ, giếng khoan; TS 2: 01 Ô tô khách giường, biển số 47B - 022.15, nhãn hiệu THACO, số loại: HB120SL-H380, màu sơn: trắng đỏ, dung tích xi lanh: 12920, số máy: D6CAEJ271773; số khung: RN5B43SEKEC002914, 02 chỗ ngồi, 41 chỗ nằm, SX năm 2014, HSD đến ngày 31/12/2034. Theo GCN đăng ký xe ô tô số 039680 do Phòng CSGT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 02/4/2018 đứng tên Công ty TNHH du lịch 4M