Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-14/2022/TBĐG-ĐLQSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 22, TBĐ số 102, đ/c: thôn 5, xã Dliê Yang, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số BĐ 959250 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 22/8/2012 mang tên hộ ông Bùi Ngọc Hạ và bà Bùi Ngọc Diễm. DT: 7379 m², đất trồng cây công nghiệp lâu năm, thời hạn SD đến tháng 08/2062. Tài sản gắn liền với đất: 01 nhà cấp 4, 01 giếng đào, 200 trụ bê tông, 400 cây cà phê và một số cây trồng khác
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-40/2022/TBĐG-ĐLQSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 38, TBĐ số 101, đ/c: P. Khánh Xuân, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AN 677541 do UBND TP. Buôn Ma Thuột cấp ngày 14/11/2008 mang tên ông Phạm Văn Lịch. Ông Phạm Minh Tân nhận chuyển nhượng được CN VPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột chỉnh lý biến động ngày 16/01/2009. DT: 211.8 m² (50 m² đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 161.8 m² đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2043). TS gắn liền với đất: nhà ở và một số công trình phụ trợ
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 01-28/2022/TBĐG-GLKT1. QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 51b, tờ bản đồ số 14 (nay là thửa đất số 76, tờ bản đồ số 98 theo trích lục bản đồ địa chính ngày 05/4/2022). Địa chỉ thôn 4, xã Đắk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Thửa đất được UBND huyện Ngọc Hồi cấp GCNQSDĐ số R938437 ngày 27/7/2001 mang tên Phạm Ngọc Hợp (được đính chính ngày 11/4/2014 mang tên bà Lê Thị Huệ). Diện tích 3.712m2. Mục đích sử dụng: KTV. Thực tế kê biên: diện tích là 3.379m2 (ONT = 275m2; HNK = 3.104m2). Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu: Nhà cấp 4; Nhà kho; Mái hiên; Giếng nước; 300 cây cà phê trồng năm thứ 7, đã bỏ hoang, không có khả năng phục hồi, không có giá trị về kinh tế. 2. 02 QSDĐ địa chỉ tại: thôn 4, xã Đắk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số R938437 ngày 27/7/2001 mang tên hộ bà Lê Thị Huệ. Ngày 11/4/2014 tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là Phạm Ngọc Hợp, đính chính thành Lê Thị Huệ. Cụ thể như sau: 1. Thửa đất số 14a, tờ bản đồ số 06 (nay là thửa đất số 157 tờ bản đồ số 107 theo trích lục bản đồ địa chính ngày 05/4/2022), diện tích: 1144m2 (LUA). Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu), gồm: 110 cây cà phê trồng năm thứ 8, đã bỏ hoang không có người chăm sóc, không có khả năng phục hồi, không có giá trị về kinh tế. 2. Thửa đất số 15, tờ bản đồ số 06 (nay là thửa đất số 158 tờ bản đồ số 107 theo trích lục bản đồ địa chính ngày 05/4/2022), diện tích: 4878m2 (LUA). Tài sản gắn liền với đất: Đất trống
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-16/2022/TBĐG-GLKT1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 128, tờ bản đồ số 17, theo GCN số CK 475170 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 19/7/2017 mang tên ông Hoàng Văn Trọng và bà Đinh Thị Mậu. Diện tích: 2160 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 16/11/2051. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền trên đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 230 cây Cà phê trồng năm 1997. 2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 120, tờ bản đồ số 17, theo GCN số CK 475166 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 19/7/2017 mang tên ông Hoàng Văn Trọng và bà Đinh Thị Mậu. Diện tích: 13266,7 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 16/11/2051. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền trên đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 1700 cây Cà phê trồng năm 1997 3. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 10, tờ bản đồ số 22 (nay là thửa đất số 2, tờ bản đồ số 17), theo GCN số AK 511549 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 20/9/2007 mang tên ông Hoàng Văn Trọng và bà Đinh Thị Mậu. Diện tích: 11357 m2 đất nông nghiệp được sử dụng từ 9/2007 đến 9/2057, hình thức sử dụng chung. Thực tế kê biên: Tổng diện tích đo đạc thực tế là 10628,3 m2. Tài sản gắn liền trên đất (Chưa chứng nhận quyền sở hữu): 800 cây Cà phê trồng năm 2010, 50 cây trồng năm 2018
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-15/2022/TBĐG-GLKTQuyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 111, tờ bản đồ số 17, theo GCN số BT 319608 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 02/6/2016 mang tên ông Hoàng Văn Trọng và bà Đinh Thị Mậu. Diện tích: 2719,9 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến năm 2051. Tài sản gắn liền trên đất (Đã chứng nhận quyền sở hữu): 300 cây Cà phê trồng năm 2001.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 59/2022/TBĐG-ĐLQSDĐ và TS gắn liền với đất tại Buôn D’hung, xã Ea M’droh, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk, gồm: TS 1: Thửa đất số 69, TBĐ số 65 theo GCN số BO 293131 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 20/6/2013 mang tên ông Chu Văn Ít, bà Nguyễn Thị Mến. DT: 5920 m2, đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 2043. TS gắn liền với đất: 01 giếng đào, 01 bể nước, 180 cây tếch và một số cây trồng khác; TS 2: Thửa đất số 178, TBĐ số 65 theo GCN số CA 851893 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 31/12/2015 mang tên ông Chu Văn Ít bà Nguyễn Thị Mến. DT: 5000 m2, đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 2064. Nay là thửa số 165, TBĐ số 40, DT kê biên thực tế: 3400.9 m2 theo Trích lục bản đồ địa chính số 2018/TL-CNCM ngày 21/3/2022 của CN VPĐKĐĐ huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. TS gắn liền với đất: 35 cây cà phê và một số cây trồng khác
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 58/2022/TBĐG-ĐLQSDĐ và TS gắn liền với đất tại xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk, gồm: TS 1: Thửa đất số 22, TBĐ số 62 theo GCN số AK 570306 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 07/4/2008 mang tên hộ ông Lê Văn Bính và bà Nguyễn Thị Hiền. DT: 5482 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến tháng 03/2058. TS gắn liền với đất: 01 nhà cấp 4 và công trình phụ trợ, 656 trụ tiêu và một số cây trồng khác; TS 2: Thửa đất số 95, TBĐ số 54 theo GCN số CL 141460 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/9/2017 mang tên ông Lê Văn Nét và bà Mã Thị Vân. DT: 12050 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến tháng 07/2056. Tài sản này ông Nét, bà Vân bảo lãnh, bảo đảm cho bên thứ ba là ông Lê Văn Bính, bà Nguyễn Thị Hiền thế chấp vay. TS gắn liền với đất: cây cà phê, cây sầu riêng và một số cây trồng khác .