Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-70/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-70/2021/TBĐG-GLKT
    a. Lô 1: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 90, tờ bản đồ số 36; địa chỉ: thôn Iệc, xã Bờ Y (nay là xã Pờ Y), huyện Ngọc hồi, tỉnh Kon Tum; Theo giấy chứng nhận số CĐ 731804 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 30/12/2016 mang tên chồng ông Nguyễn Tấn Khuê và vợ bà Phan Thị Phú; Diện tích: 10415 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 30/12/2066; Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): Trên cơ sở đánh giá của hội đồng, cây cao su được trồng khoảng năm thứ 4. Tỷ lệ cây còn sống khoảng 30% so với mật độ cây trồng tính trên 01 ha (450 cây), số lượng khoảng 135 cây. b. Lô 2: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa số 75a, 75b tờ bản đồ số 37; địa chỉ tại: thôn Iệc, xã Bờ Y (nay là xã Pờ Y), huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum; theo giấy chứng nhận số BC 450422 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 12/6/2014 mang tên chồng ông Nguyễn Tấn Khuê và vợ bà Phan Thị Phú; Cụ thể: Thửa đất số 75a, tờ bản đồ số 37: Diện tích: 26974,2 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 12/6/2064; Thửa đất số 75b, tờ bản đồ số 37: Diện tích: 1122,8 m2; mục đích sử dụng: đất ao, thời hạn sử dụng đến ngày 12/6/2034. Thực tế kên biên: Đất trống, bỏ hoang không canh tác. Tài sản gắn liền với đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): Ao có diện tích 1122,8 m2; *Đấu giá theo từng lô.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-117/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-117/2021/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 236, tờ bản đồ số 52 (Nay là thửa 283, tờ bản đồ số 52). Địa chỉ thửa đất: Thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BV 420490 do UBND huyện Đăk Tô cấp ngày 20/10/2015 mang tên ông Lê Minh Tánh và bà Y Liên. Diện tích 685 m2; Hình thức sử dụng: riêng. Mục đích sử dụng: 150 m2 đất ở tại nông thôn thời hạn sử dụng lâu dài, 535 m2 đất vườn trồng cây hàng năm thời hạn sử dụng đến ngày 7/2/2066. Tài sản trên đất chưa được chứng nhận quyền sở hữu: 01 căn nhà cấp 4 diện tích đo được 44 m2.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-63/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-63/2021/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 3, tờ bản đồ số 143; địa chỉ tại: thôn Tân Bình, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CM 585448 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 05/10/2018 mang tên ông Nguyễn Văn Chức và bà Nguyễn Thị Huệ; diện tích: 56005,5 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 05/10/2068; Thực tế kê biên đất trống.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 127/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 127/2021/TBĐG-GLKT
    03 quyền sử dụng đất địa chỉ tại: thôn Iệc, xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum đều mang tên chồng ông Nguyễn Thanh Hoàng và vợ bà Trần Thị Lụa, cụ thể: Lô 1. Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 54, tờ bản đồ số 43; Theo giấy chứng nhận số CĐ 731188 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 17/10/2016; diện tích: 10464 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng: Đến ngày 17/10/2066; Thực tế kê biên: đất trống. Lô 2. Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 39, tờ bản đồ số 52 (nay là thửa 45,46,47 tờ bản đồ 52); Theo giấy chứng nhận số BX 260377 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 18/03/2015; diện tích: 17291,5 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng: Đến ngày 18/03/2065; Thực tế kê biên: diện tích thực tế đã biến động giảm và diện tích đất hiện tại là 16021,6 m2. Đất trống Lô 3. Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 19, tờ bản đồ số 21 (nay là thửa 41 tờ bản đồ 45); Theo giấy chứng nhận số BT 212613 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 30/08/2016; diện tích: 26630 m2; mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng: Đến ngày 30/8/2066; Thực tế kê biên: diện tích thực tế đã biến động giảm và diện tích đất hiện tại là 21874 m2. Đất trống. *Đấu giá theo từng lô
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ: 02-66/2021/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ: 02-66/2021/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 72, TBĐ số 23, đ/c: xã Ea H’leo, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số V 070114 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 29/11/2002 mang tên hộ ông Võ Văn Sơn. Diện tích 6666 m², mục đích SD: trồng cà phê, thời hạn SD đến năm 2043. Tài sản gắn liền với đất: 01 nhà ở, 01 giếng đào, 01 giếng khoan, các công trình phụ trợ; 663 trụ tiêu có dây leo và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ: 03-44/2021/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ: 03-44/2021/TBĐG-ĐL
    QSDĐ tại thửa đất số 53, TBĐ số 64, đ/c: thôn 9, xã Ea Khal, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số BQ 590318 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 13/02/2014 mang tên ông Bùi Văn Tình và bà Trần Thị Vân Anh. DT: 19.396 m2, đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến tháng 07/2062. TS gắn liền với đất: 01 nhà bảo vệ, 01 nhà kho, 01 giếng khoan, 02 ao nước và một số công trình phụ trợ; cây trồng trên đất: 2.696 cây keo và một số cây trồng khác. Trong quá trình bán đấu giá, do một số hộ dân liền kề bất cẩn nên đã để xảy ra cháy một số tài sản, không thể phục hồi lại tình trạng ban đầu, cụ thể: 2100 cây keo, 11 bụi chuối, 05 cây gỗ hương, 03 cây mận
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ: 75/2021/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ: 75/2021/TBĐG-ĐL
    TS 1: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 475, TBĐ số 20, đ/c: thôn Quỳnh Ngọc, xã Ea Na, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CE 319468 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 12/10/2016 mang tên ông Vũ Văn Khuê và bà Phạm Thị Nguyệt. DT theo GCN: 489 m2, DT đo đạc là 499 m2 (có 37 m2 thuộc quy hoạch giao thông), đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài. TS gắn liền với đất: 01 nhà ở và các công trình phụ trợ, nhà kho, 01 cây vải; TS 2: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 621 (số thửa cũ 148a), TBĐ số 20, đ/c: xã Ea Na, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AH 917993 do UBND huyện Krông Ana cấp ngày 17/4/2007 mang tên hộ ông Vũ Văn Khuê và bà Phạm Thị Nguyệt. DT theo GCN: 138 m2; DT đo đạc là 184,8 m2 (có 23,6 m2 đất thuộc quy hoạch giao thông), đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài. TS gắn liền với đất: 01 nhà ở và các công trình phụ trợ, 03 cây xanh, 01 cây chôm chôm; TS 3: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 420 (số thửa đất cũ 103/3), TBĐ số 27, đ/c: xã Ea Na, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AN 287210 do UBND huyện Krông Ana cấp ngày 11/8/2009 mang tên hộ ông Vũ Văn Khuê và bà Phạm Thị Nguyệt. DT theo GCN: 100m2; DT đo đạc là 99,6 m2 (có 17,5 m2 đất thuộc quy hoạch giao thông), đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài * Đấu giá theo từng tài sản.