Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-94/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-94/2021/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 128, tờ bản đồ số 63(03), địa chỉ tại: thôn Nông Nội, xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, theo Giấy chứng nhận số BT 157007 do UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 17/2/2016 mang tên chồng ông A Hùng và vợ bà Y Gia. Diện tích 1575 m2, trong đó: đất ở tại nông thôn 400 m2 thời hạn sử dụng lâu dài và đất trồng cây hằng năm khác 1175 m2 sử dụng đến năm 2066. Thực tế kê biên: Diện tích giảm (giảm 82 m2) so với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tài sản trên đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu) gồm: 01 Nhà ở cấp 4 diện tích: 146,08m2 và 01 Khu nhà kho (liền với nhà ở) diện tích: 40,48m2, 01 giếng nước.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-01A/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-01A/2021/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 60, tờ bản đồ số 52, tại: Thôn Tân Bình, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, theo Giấy chứng nhận số CK 455940 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/9/2017 mang tên ông Lê Thái Thịnh. Diện tích 456 m2. Mục đích sử dụng: Đất trồng cây hàng năm khác. Thời hạn sử dụng: Đến ngày 02/12/2026. Hiện trạng sử dụng đất: đất trống.
  • Thông báo đấu giá tài sản Số: 93-2021/TBĐG-QN ngày 19 tháng 4 năm 2021
    Thông báo đấu giá tài sản Số: 93-2021/TBĐG-QN ngày 19 tháng 4 năm 2021
    Lô tài sản 1: QSDĐ thửa đất số 242, tờ bản đồ số 10; Diện tích 98,8 m2. Đứng tên ông Phạm Thanh Thiệt, bà Đỗ Thị Nga; TS gắn liền trên thửa đất 242 là: 1/2 nhà kho (nhà tạm) thuộc quyền sở hữu của ông Phạm Thanh Thảo. Lô tài sản 2: QSDĐ thửa đất số 243, tờ bản đồ số 10; Diện tích 100 m2. Đứng tên ông Phạm Thanh Thiệt, bà Đỗ Thị Nga; TS gắn liền trên thửa đất 243 là: 1/2 nhà kho (nhà tạm) thuộc quyền sở hữu của ông Phạm Thanh Thảo. Cả 2 lô tài sản trên tọa lạc tại Thôn Cổ Luỹ Làng Cá, xã Nghĩa Phú, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 48/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 48/2021/TBĐG-GLKT
    02 tài sản mang tên vợ chồng ông Nguyễn Cao trí và bà Đặng Thị Thu: thửa đất số 15c1, tờ bản đồ số 48(115); địa chỉ: thôn Tân Bình, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum; theo giấy chứng nhận số BX 272270 do Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi cấp ngày 12/8/2015; thửa đất số 483a, tờ bản đồ số TK 196(02), địa chỉ: thôn Giang Lố 1, xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum; theo giấy chứng nhận số BX 272920 do Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi cấp ngày 28/12/2015.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 49/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 49/2021/TBĐG-GLKT
    912,1 m2 đất (1/2) thuộc 01 phần thửa đất số: 49+50+51+74; tờ bản đồ số 113; địa chỉ thửa đất: Thôn 4, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum; theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BX 260683 được UBND huyện Ngọc Hồi cấp ngày 05/5/2015 mang tên chồng ông Nguyễn văn Sỹ và vợ bà Nguyễn Thị Cảnh; diện tích: 1824,2 m2; mục đích sử dụng: đất chuyên trồng lúa nước; thời hạn sử dụng đến tháng 4/2065; Trích lục bản đồ địa chính ngày 29/12/2020 nay là thửa đất số 156, tờ bản đồ số 02; tên người sử dụng: bà Nguyễn Thị Cảnh.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-43/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-43/2021/TBĐG-GLKT
    01 phần quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 31, tờ bản đồ số 10, địa chỉ tại: xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số R 979911 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 22/12/2000 mang tên ông Phạm Minh Toản và bà Phạm Thị Tuyến. Tài sản gắn liền trên đất (Chưa được chứng nhận quyền sở hữu): 01 giếng nước và 02 tường rào
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-44/2021/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-44/2021/TBĐG-GLKT
    Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 19, tờ bản đồ số 39, địa chỉ tại: Thôn 8, xã Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BX 026557 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 20/01/2015 mang tên ông Ngô Quang Tài và bà Lê Thị Miện. Tổng diện tích thực tế là 13.035,8 m2. So sánh giữa diện tích đo đạc thực tế với diện tích trong GCN QSDĐ thì diện tích giảm 1.601,2 m2. Tài sản gắn liền trên đất: 883 cây Cà phê trồng năm 2016. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên theo diện tích đo đạc thực tế.