Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-17/2024/TBĐG-ĐLQSDĐ và TSGLVĐ tại tại thửa đất số 29, TBĐ số 46, đ/c: thôn 2a, xã Ea Wy, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số DL 284239 do UBND huyện Ea H’leo, tỉnh đắk lắk cấp ngày 05/10/2023 cho ông Lê Văn Minh và bà Đỗ Thị Dung. Diện tích: 776,3 m² (trong đó: 200 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 576,3 m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 01/7/2064); hình thức SD riêng; * TSGLVĐ: Nhà ở diện tích: 192 m2, nhà kho, giếng khoan, giếng đào và các công trình phụ khác *Cây trồng trên đất: 02 cây bơ và một số cây trồng khác
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 13-25/2024/TBĐG-GLKT02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đường Trần Hưng Đạo, phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum mang tên bà Lê Thị Hồng Tha. Cụ thể: Tài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 75, TBĐ số 6. Diện tích: 696,1 m² (100 m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 596,1 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến tháng 12/2062); Hình thức SD riêng. Theo GCN số CP 826901 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/02/2019. Tài sản gắn liền với đất: Nhà chính (đã được chứng nhận quyền sở hữu), loại nhà ở riêng lẻ; Cấp 3; Diện tích xây dựng: 99 m2; Diện tích sàn: 220,9 m², hình thức sở hữu riêng và các công trình phụ trợ kèm theo. Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 76, TBĐ số 6. Diện tích: 202,7 m² đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; Hình thức SD riêng. Theo GCN số CP 826902 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/02/2019. Tài sản gắn liền với đất: 01 nhà cấp 4 xây năm 2021 (chưa được chứng nhận quyền sở hữu) và các công trình phụ trợ kèm theo.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 01-42/2024/TBĐG-ĐL02 QSDĐ tại Thôn Hiệp Đoàn, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk mang tên ông Phạm Tiến Lộc, cụ thể: Tài sản 1: QSDĐ tại thửa đất số 08, TBĐ số 28. Theo GCN số CB 757430 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 11/11/2015. Diện tích: 76830,9m2; hình thức SD riêng; mục đích SD: đất trồng cây hàng năm khác; thời hạn SD: đến 01/07/2064.*TSGLVĐ: Đất trống. Tài sản 2: QSDĐ tại thửa đất số 62, TBĐ số 29. Theo GCN số CB 757433 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 11/11/2015. Diện tích: 40435,6m2; hình thức SD riêng; mục đích SD: đất trồng cây hàng năm khác; thời hạn SD: đến 01/07/2064.*TSGLVĐ: Đất trống.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 02-24/2024/TBĐG-ĐLTài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 27 (cũ: 71), TBĐ số 31 (cũ: 20), địa chỉ tại xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CU 361457 được Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 27/5/2020 cho hộ ông Đinh Bộ Lĩnh và bà Nguyễn Thị Phượng. Diện tích 558,7 m2. Hình thức SD: riêng. Mục đích SD: Đất trồng cây hàng năm. Thời hạn SD: 2023. Ngày 14/7/2022 được Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Ea Kar chuyển nhượng cho ông Nguyễn Trọng Chuyên và bà Vương Thị Ánh. * TSGLVĐ: 20 cây vải, 06 cây mãng cầu, 01 cây mít, 05 cây tiêu. Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ thuộc thửa đất số 420 tách từ thửa (cũ: 69), TBĐ số 31 (cũ: 20), địa chỉ tại xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CU 361459 được Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 27/5/2020 cho hộ ông Đinh Bộ Lĩnh và bà Nguyễn Thị Phượng. Diện tích 1100,7 m2. Hình thức SD: riêng. Mục đích SD: 240 m2 Đất ở; thời hạn SD lâu dài, 860,7 m2 đất trồng cây lâu năm; thời hạn SD: 2053. Ngày 14/7/2022 được Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Ea Kar chuyển nhượng cho ông Nguyễn Trọng Chuyên và bà Vương Thị Ánh. * TSGLVĐ: 01 Nhà ở: Diện tích: 92,2 m2 và một số công trình phụ trợ khác, 11 cây vải, 01 cây bơ, 01 cây xoài, 04 cây cau, 01 cây mận. Tài sản 3: QSDĐ tại thửa đất số 1825, TBĐ số 01, địa chỉ tại buôn Ea Ga, xã Cư Ni, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số BI 825352 do UBND huyện Ea Kar cấp ngày 12/9/2014 cho hộ Lê Văn Thao và bà Nguyễn Thị Lâm. Diện tích 353 m2. Hình thức sử dụng: riêng 353m2. Mục đích sử dụng: 75 m2 đất ở tại nông thôn thời hạn sử dụng lâu dài, 278 m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn sử dụng: 15/10/2043. Nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Năm 2020 được CNVPĐKĐĐ huyện Ea Kar chuyển nhượng cho ông Nguyễn Trọng Chuyên và bà Vương Thị Ánh.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 09-78/2023/TBĐG-ĐLQSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 101, TBĐ số 32, đ/c: Phường Tân Tiến, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số AM 452904 được UBND TP Buôn Ma Thuột cấp ngày 23/9/2008 mang tên Hộ bà Nguyễn Thị Ga. Ngày 13/10/2010 đã đăng ký biến động cho ông Dương Minh Tâm, bà Nguyễn Thị Thanh Thảo. Diện tích: 702.2m2 hình thức SD riêng 702.2m2, mục đích SD 100m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 602.2m2 đất trồng cây hàng năm thời hạn SD đến 2013. Theo trích lục bản đồ địa chính số 5640/TL-CNBMT ngày 02/6/2023, thửa đất số 101 có diện tích 701,3m2, trong đó : 100m2 đất ở đô thị, 601,3m2 đất trồng cây hàng năm (Thời hạn SD được xác định theo Luật Đất đai 2003 (sửa đổi) có hiệu lực thi hành được tính từ ngày 15/10/2013). Trong 601,3m2 đất trồng cây hàng năm có 93,6m2 đất nằm trong quy hoạch đường giao thông rộng 8m, chưa mở. *TSGLVĐ: 01 cây Sầu riêng, 02 cây chôm chôm, nhà ở và các công trình phụ trợ khác
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 26/2024/TBĐG-GLKTCác quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bao gồm: 1. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 22+23, TBĐ số 72, địa chỉ: thôn Đăk Kơ Đêm, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CĐ 389310 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 06/01/2016 mang tên ông A Văn. Diện tích: 5.942 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2062. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): Cà phê, bời lời; Ghi chú theo GCN: 280 cây cà phê trồng năm 2011, 1200 cây bời lời trồng năm 2005. Cụ thể: * Thửa đất số 22, TBĐ số 72 (nay là thửa đất số 452, TBĐ số 34). Diện tích: 2.624 m2, mục đích SD: CLN Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): 182 cây cà phê vối trồng năm 2011, đã bỏ lâu nay không chăm sóc, không còn khả năng phục hồi và khai thác. * Thửa đất số 23, TBĐ số 72 (nay là thửa đất số 450, TBĐ số 34). Diện tích: 3.318 m2, mục đích SD: CLN. 2. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 25, TBĐ số 72 (nay là thửa đất số 451, TBĐ số 34), địa chỉ: Thôn Đăk Kơ Đêm, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BH 597241 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 02/5/2012 mang tên hộ ông A Văn và bà Y Lệ (ngày 28/8/2015 chỉnh lý biến động thành ông A Văn và bà Y Lệ). Diện tích: 12.740 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất nông nghiệp, thời hạn SD đến năm 2062. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): Trồng cà phê; Ghi chú theo GCN: Thửa đất chưa được đo đạc địa chính chính quy. Thực tế kê biên: diện tích thực tế 12.501,7 m2 giảm 238,3 m2. Tài sản gắn liền với đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): 441 cây cà phê vối trồng năm 2009, không chăm sóc, không còn khả năng phục hồi và khai thác.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 25/2024/TBĐG-GLKTTài sản 1. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 38a, TBĐ số 07 (nay là thửa đất số 55, TBĐ số 59), đ/c: Thôn 4, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số AB 548389 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 06/12/2004 mang tên ông Phạm Tài Mỹ. Diện tích 308 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD đất: ONT, thời hạn SD lâu dài. * Tài sản gắn liền với đất: Trên đất có 01 ngôi nhà cấp 4, xây năm 2005 và các công trình phụ trợ. Tài sản 2. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 22, TBĐ số 193 (nay là thửa đất số 26, TBĐ số 18), đ/c: Thôn 5, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số AN 242557 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 19/12/2008 mang tên ông Phạm Tài Mỹ và bà Nguyễn Thị Ngọc. Diện tích 8.214 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD đất: đất nông nghiệp, trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến ngày 19/12/2058. Ngày 18/01/2011 được xác nhận có trồng cà phê trên diện tích đất theo xác nhận của UBND xã Đăk Mar. Thực tế kê biên: Thửa đất quy hoạch đất nghĩa trang 6009,4 m2. Tài sản gắn liền với đất: Trên đất trồng 1094 cây cà phê. Tài sản 3. QSDĐ tại thửa đất số 12, TBĐ số 171b (nay là thửa đất số 95, TBĐ số 18), đ/c: Thôn 5, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số W 013003 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 12/12/2002 mang tên hộ ông Phạm Tài Mỹ (ngày 22/01/2018 được CN VPKĐĐ huyện Đăk Hà xác nhận thay đổi thành ông Phạm Tài Mỹ và bà Nguyễn Thị Ngọc). Diện tích 2.753 m2, mục đích SD đất: CLN, thời hạn SD đến tháng 11/2052. Ngày 18/01/2011 được xác nhận có trồng cà phê trên diện tích đất theo xác nhận của UBND xã Đăk Mar. Thực tế kê biên: Diện tích đo đạc thực tế là 2.314,2 m2, giảm 438,8 m2. Hiện trạng và tài sản trên đất: Trên đất không có tài sản, đất trống; thửa đất quy hoạch đất nghĩa trang