Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 96/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 96/2024/TBĐG-ĐL
    QSDĐ & TSGL với đất thuộc TĐ số 50, TBĐ số 57, đ/c: Xã Đliê Ya, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCNQSDĐ, quyền SH nhà ở & TSGL với đất số CC 283750 được UBND huyện Krông Năng cấp ngày 09/10/2018 cho hộ ông Y Ni Mlô & bà H Phiang Niê, ngày 26/10/2018 để thừa kế cho bà H Phiang Niê đã được CNVPĐKĐĐ huyện Krông Năng XN. DT 8282,3m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây hàng năm khác; Thời hạn SD: 07/2064; Nguồn gốc SD: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền SDĐ.* TSGLVĐ: Không có bất cứ TS gì trên đất, đất bỏ hoang nhiều năm không ai chăm sóc; Lưu ý: đất không có lối đi.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 94/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 94/2024/TBĐG-ĐL
    02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đc: xã Cư M’ta, huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk gồm: 1. QSDĐ tại TĐ số 345, TBĐ số 24. Theo GCN số DB 094362 do UBND huyện M’Đrắk cấp ngày 27/6/2022 cho bà Võ Thị Hồng Hạnh. Ngày 16/01/2023 được CN VPĐKĐĐ huyện M’Đrắk xác nhận chuyển nhượng cho bà Bạch Thị Hường. DT 806,6m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây hàng năm khác; Thời hạn SD: 15/10/2063. Ghi chú GCN: Thửa đất có 136,5m2 đất thuộc QHGT. Chỉ giới QH theo quyết định 1338/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk. 2. QSDĐ tại TĐ số 346, TBĐ số 24. Theo GCN số DB 094363 do UBND huyện M’Đrắk cấp ngày 27/6/2022 cho bà Võ Thị Hồng Hạnh. Ngày 16/01/2023 được CN VPĐKĐĐ huyện M’Đrắk xác nhận chuyển nhượng cho bà Bạch Thị Hường. DT 205,2m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở 200m2, Đất trồng cây hàng năm khác 5,2m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, Đất trồng cây hàng năm khác: 15/10/2063. Ghi chú GCN: Thửa đất có 5,2m2 đất trồng cây hàng năm đất thuộc QHGT. Tách thửa do chuyển mục đích SD đất từ đất trồng cây hàng năm sang đất ở.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-16/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-16/2024/TBĐG-GLKT
    QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 50,51,52, TBĐ số 146, đ/c: thôn Tu Ria Yôp (nay là thôn Kon Proh Tu Ria), xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CĐ 496417 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 16/9/2016 mang tên bà Y Vai. Diện tích: 2.403,5 m2 (trong đó thửa đất số 50 là 501,7 m2, thửa đất số 51 là 691,8 m2, thửa đất số 52 là 1210 m2), hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2052. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): cây cà phê. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất: 372 cây cà phê trồng năm 2009 và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-31/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-31/2024/TBĐG-GLKT
    QSDĐ & TSGLVĐ tại xã Đăk Tờ Re, huyện Kon Plong (nay là huyện Kon Rẫy), tỉnh Kon Tum. Theo GCN số U 539262 do UBND huyện Kon Plong (nay là huyện Kon Rẫy), tỉnh Kon Tum cấp ngày 30/11/2001 mang tên hộ ông Đinh Văn Mạnh. Cụ thể: Tài sản 1. Thửa đất số 09, TBĐ số 38 (nay là thửa đất số 119, TBĐ số 22). Diện tích theo GCN: 1.256 m2, mục đích SD: 400 m2 đất T, thời hạn SD lâu dài; 856 m2 đất vườn, thời hạn SD đến 11/2051. Thực tế kê biên: diện tích thực tế là 1.228,5 m2 (giảm 27,5 m2 đất NHK), trong đó: 400 m2 đất ONT, được SD lâu dài và 828,5 m2 đất NHK được SD đến tháng 11/2051. * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 Căn nhà cấp IV xây dựng năm 2016, tổng diện tích xây dựng: 85,2 m2, các công trình phụ trợ và một số cây trồng khác. Tài sản 2. Thửa đất số 21, TBĐ số 40 (nay là thửa đất số 360, TBĐ số 22). Diện tích theo GCN: 2.571 m2, mục đích SD: ĐRM, thời hạn SD đến 11/2021. Thực tế kê biên: diện tích thực tế là 2.571,0 m2, trong đó: 2.571,0 m2 đất NHK được SD đến tháng 11/2021. Thửa đất trên không có đường đi. * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 173 cây cao su kinh doanh năm thứ 8. Tài sản 3. Thửa đất số 62, TBĐ số 41 (nay là thửa đất số 58, TBĐ số 28). Diện tích theo GCN: 1.710 m2, mục đích SD: ĐRM, thời hạn SD đến 11/2021. Thực tế kê biên: diện tích thực tế là 1.692,0 m2 (giảm 18,0 m2 đất NHK), trong đó: 1.692,0 m2 đất NHK được SD đến tháng 11/2021. Thửa đất trên không có đường đi vào. * Tài sản gắn liền với đất: Không có.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-23/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-23/2024/TBĐG-GLKT
    QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 182, TBĐ số 18, địa chỉ: Đường Lê Thời Hiến, phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CV 480330 do Sở TN & và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 09/12/2020 mang tên bà Châu Thị Mỹ Dung và ông Trần Quốc Toản. DT: 282,2 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: 253,3m2 đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài; 28,9 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến tháng 03/2067. Nhà ở (đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở riêng lẻ. Diện tích xây dựng: 187,765 m2. Diện tích sàn: 398,701 m2. Hình thức sở hữu riêng. Cấp (hạng): Cấp 3. Ghi chú GCN: Thửa đất có 28,9 m2 đất thuộc quy hoạch đường giao thông. Thực tế kê biên: Thửa đất có 28,9 m2 đất thuộc quy hoạch đường giao thông và 253,3 m2 đất ở. Diện tích thực tế trùng khớp với GCNQSDĐ.* Tài sản gắn liền với đất: 01 căn nhà cấp 3 hai tầng. Diện tích xây dựng 187,7 m2, diện tích sàn 398,7 m2 và các công trình phụ trợ.
  • Thông báo đấu giá tài sản số 01/85-2024/TBĐG-GL
    Thông báo đấu giá tài sản số 01/85-2024/TBĐG-GL
    Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 117, tờ bản đồ số 31 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CD 633600 được UBND huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai cấp ngày 21/3/2016 mang tên ông Nguyễn Văn Minh và bà Lê Thị Diễm Hương (Người sử dụng đất thay đổi tên và số CMND từ ông Nguyễn Văn Minh, CMND số: 230854814 thành CMND số: 230334814 và bà Lê Thị Diễm Hương thành bà Lê Thị Diễm Phương theo hồ sơ số: 886/BN-H8./.). Diện tích theo Giấy chứng nhận: 13.612,4 m². Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Đến 18/01/2066. Hình thức sử dụng: Riêng. Nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Địa chỉ thửa đất: Thôn Phú Yên (nay là thôn Nhơn Thọ), xã H’ra (nay là xã Đăk Ta Ley), huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai. Tài sản gắn liền trên đất: 02 giếng đào, sâu 18m và các tài sản, cây trồng khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-32/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-32/2024/TBĐG-GLKT
    Tài sản 1. 04 xe thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH Song Nguyên Kon Tum, địa chỉ Thôn Thanh Trung, phường Ngô Mây, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Cụ thể: 1. 01 xe ô tô bán tải biển kiểm soát 82C-035.45, số khung: 19G304005080, số máy: 2KD7916061, số loại: HILUX E, nhãn hiệu TOYOTA, màu sơn đen. Theo GCN số 001106 do Phòng CSGT - CA tỉnh Kon Tum cấp ngày 30/12/2016. 2. 01 xe tải tự đổ biển kiểm soát 82C-042.26, số khung: 650DH1Z00246, số máy: 1BNA17001480, số loại: KC6650, nhãn hiệu TMT, màu sơn xanh, loại xe: tải tự đổ, dung tích: 2672, tải trọng hàng hoá 4995kg. Theo GCN số 007442 do Phòng CSGT - CA tỉnh Kon Tum cấp ngày 10/01/2018. 3. 01 xe xúc lật bánh lốp kiểm soát 82LA-0232, số khung: DTH20170717, số động cơ: T150707442L, nhãn hiệu DTHDD933C, nước sản xuất: Trung Quốc, màu sơn vàng, công suất động cơ: 87 kW, trọng lượng: 6350kg, kích thước bao (dài x rộng x cao): 6600 x 2290 x 2880. Theo GCN số 01203/XMCD do Sở GTVT tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/01/2018. 4. 01 xe nâng 1,5 tấn, mã hiệu: FD15C-17, nhà sản xuất: KoMatsu, số khung: 637070, số máy: 59207, năm sản xuất: 2002-07, nước sản xuất: Japan, màu sơn vàng, trọng tải 1,5 tấn, công suất động cơ 87kW. Tất cả các loại xe trên đều đã hết hạn kiểm định, đang nằm tại kho Công ty TNHH Song Nguyên Kon Tum. Xe đều đã cũ, đã qua sử dụng, không kiểm tra đánh giá hiện trạng chi tiết bên trong của các xe trên. Các xe bên trên đều trong tình trạng không hoạt động do vậy không kiểm tra được chất lượng hoạt động máy bên trong của các loại xe. Tài sản 2. Toàn bộ tài sản là máy móc thiết bị và công trình xây dựng gắn liền với đất tại thửa đất số 198, TBĐ số 17, địa chỉ: Thôn Thanh Trung, xã Vinh Quang (nay thuộc phường Ngô Mây), Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BP 540362 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 27/11/2013 mang tên Công ty TNHH Song Nguyên Kon Tum. Diện tích: 161.334,6 m2, mục đích SD: đất bãi thải, xử lý chất thải, thời hạn SD: đến ngày 21/10/2063. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và được miễn tiền thuê đất từ tháng 11/2013 đến khi kết thúc Dự án. Thực tế kê biên: * Máy móc thiết bị: Dây truyền công nghệ xử lý rác thải đô thị chưa phân loại – số lượng 01 (Trong đó gồm: Phân loại rác, Phòng vi sinh, Sản xuất phân bón, Tái chế nhựa), Máy dũ – số lượng 01, Máy sàng đĩa – số lượng 01, Máy sàng rung – số lượng 01. * Công trình xây dựng (chưa đăng ký quyền sở hữu, chưa hoàn công): Nhà xưởng xử lý tái chế lại nhựa, xử lý rác thải, xử lý phân loại hữu cơ vi sinh, nhà kho chứa hạt nhựa, phân hữu cơ vi sinh, bể nước (mái hiên bể điều hòa), nhà ăn và căn tin, nhà nghỉ (gồm có 7 phòng), văn phòng làm việc, nhà để xe, kho lưu trữ chất độc hại, nhà bảo vệ số 1 + nhà bảo vệ số 2, nhà vệ sinh, trụ cổng số 1, trụ cổng số 2, tường rào bao quanh thửa đất, đường giao thông đổ bê tông, miếu thờ, 02 bể sinh học, 01 bể điều hoà, 01 đường nhựa đá cấp phối, 01 sân bê tông, 01 Giếng khoan Ø200, độ sâu khoảng 100 m. Tất cả các tài sản được nêu trên đến tại thời điểm kê biên đều trong tình trạng không sử dụng và hư hỏng. Ngoài các tài sản nêu trên không kê biên tài sản nào khác. Toàn bộ hệ thống điện chiếu sáng bao quanh thửa đất (được làm bằng trụ điện) có hệ thống thoát nước mưa.