Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 03-139/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 03-139/2023/TBĐG-ĐL
    02 QSDĐ và TSGL với đất mang tên ông Đoàn Anh Hùng và bà Phạm Thị Hồng tọa lạc tại địa chỉ: Thôn 7, xã Ea Nam, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk, gồm: 1. QSDĐ và TSGL với đất tại thửa đất số 20, tờ bản đồ số 12. Theo GCN số BP 196471 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 22/8/2013. Diện tích: 8899 m2 (CLN) hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến tháng 8/2063. Tài sản gắn liền với đất: 500 cây Cà phê; 60 cây Tiêu; 242 cây Chuối; 05 cây Muồng; 10 cây Điều. 2. QSDĐ và TSGL với đất tại thửa đất số 58, tờ bản đồ số 46. Theo GCN số CL 209783 do Sở TN & MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 20/11/2017. Diện tích: 7168,4 m2 (CLN) hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD 01/7/2064. Tài sản gắn liền với đất: 700 cây Cà phê; 50 cây Tiêu; 385 cây gỗ Sưa trồng năm 2019 dưới có 300 cây Tiêu mới trồng; 22 cây Muồng; 16 cây Điều; 03 cây Bơ.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 05-107/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 05-107/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 156, tờ bản đồ số 21, địa chỉ: xã Ea Kly, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk. Thửa đất được UBND huyện Krông Pắc cấp GCN số AĐ 326416 ngày 27/12/2006 mang tên hộ ông Nguyễn Văn Hiệp và bà Nguyễn Thị Liên. Ngày 11/9/2007 hộ ông Đặng Văn Nhất và bà Phạm Thị Thủy nhận chuyển nhượng theo hợp đồng số 263/01 TP/CC-SCT/HĐGD ngày 21/8/2007. Diện tích: 727m2, hình thức SD riêng, mục đích SD đất: đất ở tại nông thôn 400m2, đất vườn (đất màu) 327m2 thời hạn SD lâu dài. Hiện trạng QSDĐ chủ sử dụng đất đang sử dụng thực tế (có ranh giới ổn định bao quanh thửa đất, sử dụng ổn định và không có tranh chấp với hộ liền kề) đã được đo đạc lại theo Bản đồ đo đạc năm 2020 đã được phê duyệt thể hiện tại trích lục bản đồ địa chính số 2301/TL-CNKP-KTĐC cấp ngày 25/5/2023 của Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Krông Pắc nay là thửa đất số 230, tờ bản đồ số 128. Diện tích 678,1m2, mục đích SD đất 400m2 đất ở nông thôn ONT, 278,1m2 đất trồng cây hàng năm khác HNK. Thửa đất có 152,1m2 nằm trong quy hoạch đất (DGT). Tài sản gắn liền với đất: 01 cây Xoài, 01 cây Nhãn.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 02-143/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 02-143/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 97, TBĐ số 16, địa chỉ: Thôn 5, xã Ea Nam, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BP 196920 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 07/10/2013 mang tên ông Vũ Đình Oai, bà Hoàng Thị Thơm. Diện tích: 10696 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 02/2057. *Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở và một số công trình phụ trợ, 774 cây cà phê và một số cây trồng khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 02-142/2023/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 02-142/2023/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 17, TBĐ số 125, địa chỉ: Thôn 3, xã Ea Nam, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CC 613424 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 21/11/2016 mang tên ông Nguyễn Xuân Thanh, bà Lê Thị Châu. Diện tích: 601,4m², hình thức SD riêng, mục đích SD: 160,0m2 đất ở lâu dài; 441,4m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 01/7/2064. Ngày 05/01/2021: Điều chỉnh, đính chính nội dung cấp GCNQSDĐ thể hiện theo trích lục bản đồ tại trang 3 GCNQSDĐ” diện tích 601,4m2 thành “diện tích 562,2 m2 (trong đó đất ở 160m2; đất trồng cây lâu năm 402,2m2 theo trích lục bản đồ địa chính số 1025/TL-CNEH ngày 26/8/2020”. Theo quyết định số 3996/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện Ea H’leo *Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở, giếng đào và một số công trình khác; 06 cây sầu riêng trồng năm 2021 và 02 cây sầu riêng đang kinh doanh và một số cây trồng khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 32/2024/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ : 32/2024/TBĐG-ĐL
    Tài sản 1: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 171(269A), tờ bản đồ số 51(15), địa chỉ: Thôn 7, xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CQ 545877 do UBND huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 07/8/2020 mang tên bà Trần Thị Hương Giang và bà Nguyễn Thị Bích Ngọc. Ngày 11/5/2021 được CNVPĐKĐĐ huyện Ea Kar xác nhận phân chia QSDĐ cho bà Trần Thị Hương Giang theo hồ sơ số: 000014.TQ.003 (2584/2021). Diện tích: 263.4 m2; Hình thức SD riêng, mục đích SD: Đất ở tại nông thôn, thời hạn SD: Lâu dài* Tài sản gắn liền với đất :Không có bất kỳ tài sản gì. Tài sản 2: QSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 331, tờ bản đồ số 14, địa chỉ: Thôn 8, xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số CY 241422 do Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 09/3/2021 mang tên bà Thái Thị Sáu. Ngày 07/3/2023 được CNVPĐKĐĐ huyện Ea Kar xác nhận chuyển nhượng cho bà Trần Thị Hương Giang. Diện tích: 2155 m2; Hình thức SD riêng, mục đích SD: Đất ở 100 m2, đất trồng cây lâu năm 2055 m2, thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2043.* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở cấp 4 (có gác lửng); nhà kho, Giếng nước và một số công trình phụ khác* Cây trồng trên đất: 49 cây cau và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02/14-2024/TBĐG-GL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02/14-2024/TBĐG-GL
    : QSD đất tại thửa số 21, tờ bản đồ số 55 theo GCN số CE 080795 mang tên ông Nguyễn Vũ Can Trường đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Dũng và bà Lê Diệp Phương Loan. DT: 154,4 m2. MĐSD: 150m2 đất ở đô thị + 4,4m2 đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Lâu dài + Đến tháng 10/2043. Địa chỉ: Số 232 Cách Mạng Tháng Tám, tổ 9, phường Hoa Lư, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Tài sản gắn liền trên đất: 01 Nhà 03 tầng + 01 tầng hầm và một số tài sản khác. (Thông tin chi tiết tài sản xem tại Công ty).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-51/2024/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-51/2024/TBĐG-GLKT
    QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 505, TBĐ số 56, đ/c: Thôn 9, xã Đăk Cấm, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum theo GCN số BX 235019 do UBND thành phố Kon Tum cấp ngày 09/10/2015 mang tên ông Đỗ Đức Tiến và bà Phan Trần Trúc Liên. Ngày 07/8/2017 chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Sơn và bà Phan Thị Lý được CN VPĐKĐĐ TP. Kon Tum xác nhận theo hồ sơ số 03393.CN.001. DT: 608,3 m2 (trong đó: 72 m2 đất ở, thời hạn Sd lâu dài; 536,3 m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến 12/6/2027); Hình thức SD riêng; Thực tế kê biên: Diện tích thửa đất có sự thay đổi biến động giảm so với GCNQSDĐ được cấp, tổng diện tích còn lại là 560,9 m2, giảm 47,4 m2 (giảm đất trồng cây hàng năm khác). Toàn bộ diện tích của thửa đất trên hiện đang thuộc quy hoạch đường GT theo QĐ số 261/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh Kon Tum. Tài sản gắn liền với đất: Tường bao gạch phía tây, 05 cây bơ, 03 cây mít và một số cây trồng khác (Thông tin chi tiết về tài sản liên hệ Công ty).