Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-13/2024/TBĐG-ĐL: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 227, TBĐ số 63, đ/c: xã Ea Tân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BN 603618 do UBND huyện Krông Năng cấp ngày 21/6/2013 mang tên ông Võ Văn Chung và bà Nguyễn Thị Thu. Ngày 18/4/2017 bà Nguyễn Thị Thu nhận thừa kế từ ông Võ Văn Chung và được Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Krông Năng chỉnh lý tại trang 4 GCN QSDĐ. Diện tích: 5131 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2043. Theo trích lục bản đồ địa chính số 4226/TL- CNKN ngày 10/11/2023 của Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Krông Năng: Thửa đất mới số 24 (thửa cũ là 227); TBĐ địa chính mới: 55 (TBĐ cũ 63); diện tích đo đạc là: 4773,3 m2 (Diện tích giảm 357,7 m2 so với diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận QSDĐ).* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở và một số công trình phụ khác, 380 cây cà phê vối và một số cây trồng khác.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-05/2024/TBĐG-ĐL: QSDĐ và TSGL với đất tại thửa đất số 79, tờ bản đồ số 23, địa chỉ: Buôn Tlung, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BD 944697 do UBND huyện Ea Kar cấp ngày 09/5/2011 mang tên ông Nguyễn Văn Quyên và bà Ma Khánh Huyền. Diện tích: 130 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất ở tại đô thị 50 m2, đất trồng cây lâu năm 80 m2; thời hạn SD: đất ở tại đô thị lâu dài, đất trồng cây lâu năm đến năm 2043. Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở, giếng đào và một số công trình phụ trợ khác
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-19/2024/TBĐG-ĐLQSDĐ & TSGLVĐ thửa đất số 100, TBĐ số 38, đ/c: thôn Giang Thọ, xã Tam Giang, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CC 368938 do UBND huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 08/02/2018 cho Hộ ông Thẩm Văn Đồng và bà Đinh Thị Hiền. Diện tích: 9253,3 m2; hình thức SD riêng; mục đích SD: đất trồng cây lâu năm; thời hạn SD đến 01/7/2064. Tài sản gắn liền với đất: 01 ao đào và một số cây trồng
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 27/2024/TBĐG-ĐLCác tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 378, tờ bản đồ DC03. Địa chỉ tại: xã Ea H’Leo, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. Theo GCN số BE 766227 do UBND tỉnh Đăk Lăk cấp ngày 28/10/2011 đứng tên Công ty cổ phần Thành Vũ. Diện tích 240.905 m2. Hình thức SD: Riêng; Mục đích SD: Đất cơ sở SX kinh doanh, thời hạn sử dụng: 50 năm, đến ngày 27/7/2055. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. *Công trình xây dựng khác (đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà máy chế biến tinh bột mì. *Tài sản gắn liền trên đất: Nhà xưởng 01 (chứa dây chuyền sản xuất tinh bột sắn), nhà xưởng 02, nhà xưởng 03, văn phòng làm việc, nhà đo độ, nhà vệ sinh 01, 02, bể chứa nước 01; 02; 03, tháp chứa nước, ống dẫn nước, xưởng cơ khí, nhà kho, nhà thí nghiệm, nhà bảo vệ (khu xưởng 2), nhà lò sấy, bể chứa nước (cạnh lò sấy), nhà ở công nhân, nhà chứa bồn hóa chất, nhà xưởng sấy bã, kho vật tư, nhà điều hành điện (cạnh nhà xưởng chính), sân và đường đi nội bộ, nhà điều hành, mái che (trạm cân), trạm cân (cân nguyên xe củ), ben hàng, nhà nghỉ chuyên gia, sân (nhà nghỉ chuyên gia), hồ tiểu cảnh, 02 nhà thờ, khu nhà ở công nhân, khu nuôi gia cầm, tường rào, nhà bảo vệ, nhà bảo vệ chính, cống đóng - xả nước, nhà xưởng gần cổng chính, cổng + hàng rào trước, bệ đỡ hệ thống tách sữa, bệ đỡ hệ thống tách bột 01; 02, bể lắng (04 cái), một số cây trồng trên đất, hệ thống máy sản xuất tinh bột sắn, hệ thống Biogas, hệ thống nước thải, lò đốt, hệ thống dây chuyền sản xuất bột biến tính, máy móc tại xưởng cơ khí, hệ thống điện. (Chi tiết về các tài sản xem tại Chi nhánh Công ty).
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 05-53/2024/TBĐG-GLKTQSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 23, 30, tờ bản đồ số 57 (hiệu chỉnh thành thửa số 247, tờ bản đồ số 25 đo đạc chính quy), địa chỉ: Thôn 7, xã Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum theo GCN số N 533291 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 08/6/1999 mang tên hộ bà Nguyễn Thị Tuyến (đã chỉnh lý biến động được VPĐKQSDĐ xác nhận ngày 17/10/2014 từ hộ bà Nguyễn Thị Tuyến sang ông Phan Thành Ngọc và bà Nguyễn Thị Tuyến). Tổng diện tích theo GCN: 13.570 m2 (thửa 23: 8150 m2; thửa 30: 5420 m2), mục đích sử dụng ĐM, thời hạn sử dụng đến 6/2019 (đăng ký biến động được VPĐKQSDĐ xác nhận ngày 16/6/2010: Chuyển đổi mục đích sử dụng 13.570 m2 đất nông nghiệp trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm (trồng cao su), thời hạn sử dụng đến tháng 6/2049). Thực tế kê biên: Hiện trạng thực tế diện tích ông Phan Thành Ngọc và bà Nguyễn Thị Tuyến sử dụng là 16.720,5 m2, tăng 3.150,5 m2, diện tích tăng thêm chưa được cấp GCNQSDĐ, chưa được chỉnh lý đăng ký biến động trên bản đồ địa chính chính quy. Hội đồng kê biên thống nhất kê biên phần diện tích theo GCN số N 533291 là 13.570 m2. Tài sản gắn liền với đất: 135 cây cao su trồng năm 2022 và 334 cây cao su trồng năm 2008.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 06-55/2024/TBĐG-GLKTQSDĐ và TSGLVĐ tại thửa đất số 275; 384, tờ bản đồ số 22; địa chỉ: thôn 1A, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BT 319865 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/8/2016 mang tên ông Nguyễn Văn Hà. Diện tích: 13.457,7 m2 (thửa 275: 2000,6 m2; thửa 384: 11457,1 m2). Hình thức sử dụng riêng. Mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm; thời hạn sử dụng đến năm 2064. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): cây cà phê. Tài sản gắn liền với đất: + Thửa đất số 275, TBĐ 22 trồng 120 cây cà phê trồng năm 2010, không được chăm sóc, khô cành, dây rừng mọc xen kẽ. + Thửa đất số 384, TBĐ 22 trồng 300 cây cà phê trồng năm 2013, không được chăm sóc, khô cành, dây rừng mọc xen kẽ; 50 cây bời lời trồng năm 2013, không được chăm sóc, cây sinh trưởng kém.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 15/2024/TBĐG-GLKTTài sản 1: QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 105; 23b, TBĐ số 23; 20, địa chỉ: thôn Đăk Kơ Đêm, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số AI 525453 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 30/01/2007 mang tên ông A Văn và bà Y Lệ. Diện tích: 1.586,2 m2, hình thức SD chung, mục đích SD: đất nông nghiệp, thời hạn SD từ tháng 02/2007 đến tháng 11/2018 (ngày 24/01/2013 xác nhận chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở với diện tích 80 m2). Cụ thể: * Thửa đất số 105, TBĐ số 23 (nay là thửa đất số 141, TBĐ số 48). Diện tích: 911,2 m2, mục đích SD: HNK * Thửa đất số 23b, TBĐ số 20 (nay là thửa đất số 521, TBĐ số 41). Diện tích: 675 m2, mục đích SD: ONT 80 m2, HNK 595 m2. Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): Có 01 ngôi nhà cấp 4, xây dựng năm 2006, công trình phụ trợ và một số cây trồng. Tài sản 2: Các quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bao gồm: 1. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 22+23, TBĐ số 72, địa chỉ: thôn Đăk Kơ Đêm, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số CĐ 389310 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 06/01/2016 mang tên ông A Văn. Diện tích: 5.942 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến năm 2062. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): Cà phê, bời lời; Ghi chú theo GCN: 280 cây cà phê trồng năm 2011, 1200 cây bời lời trồng năm 2005. Cụ thể: * Thửa đất số 22, TBĐ số 72 (nay là thửa đất số 452, TBĐ số 34). Diện tích: 2.624 m2, mục đích SD: CLN Thực tế kê biên: Tài sản gắn liền với đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): 182 cây cà phê vối trồng năm 2011, đã bỏ lâu nay không chăm sóc, không còn khả năng phục hồi và khai thác. * Thửa đất số 23, TBĐ số 72 (nay là thửa đất số 450, TBĐ số 34). Diện tích: 3.318 m2, mục đích SD: CLN. 2. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 25, TBĐ số 72 (nay là thửa đất số 451, TBĐ số 34), địa chỉ: Thôn Đăk Kơ Đêm, xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số BH 597241 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 02/5/2012 mang tên hộ ông A Văn và bà Y Lệ (ngày 28/8/2015 chỉnh lý biến động thành ông A Văn và bà Y Lệ). Diện tích: 12.740 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất nông nghiệp, thời hạn SD đến năm 2062. Cây lâu năm (đã chứng nhận quyền sở hữu): Trồng cà phê; Ghi chú theo GCN: Thửa đất chưa được đo đạc địa chính chính quy. Thực tế kê biên: diện tích thực tế 12.501,7 m2 giảm 238,3 m2. Tài sản gắn liền với đất (đã được chứng nhận quyền sở hữu): 441 cây cà phê vối trồng năm 2009, không chăm sóc, không còn khả năng phục hồi và khai thác.